Tìm hiểu về câu phức trong ngữ pháp tiếng trung

Để nói được tiếng trung, bạn không chỉ sử dụng những câu đơn giản mà còn phải học những câu dạng ghép như câu phức. Vậy thế nào là câu phức? Cấu trúc của một câu phức? Các dạng câu phức tiếng trung? Hãy cùng trung tâm tiếng trung tìm hiểu về câu phức trong ngữ pháp tiếng trung:

1. Khái niệm câu phức

Câu phức do hai/nhiều câu đơn (= phân cú 凾取) ghép lại

2. Cấu trúc trong câu phức tiếng trung:

* Cấu trúc «Chủ ngữ + (động từ1+tân ngữ1) + (động từ2+tân ngữ2) + (động từ3+tân ngữ3) …» diễn tả chuỗi hoạt động.
晚上我复习生词, 写汉字, 做练习。Buổi tối tôi ôn lại từ mới, viết chữ Hán, và làm bài tập.
* Cấu trúc «Chủ ngữ1 + (động từ1+tân ngữ1) + chủ ngữ2 + (động từ2+tân ngữ2) +…»
我学中文, 他学英文。Tôi học Trung văn, nó học Anh văn.

3. Các dạng câu phức 

* Dùng « 又 … 又 … » hoặc « 边… 边… » để diễn ý «vừa… vừa…».
他又伕汉语又伕英语。Hắn vừa biết tiếng Trung Quốc, vừa biết tiếng Anh.
她又伕唱歌又伕跳舞。Nàng vừa biết hát, vừa biết khiêu vũ.
他又是我癿朊友又是我癿老帅。Ông ta vừa là bạn tôi, vừa là thầy tôi.
他们边吃飡边看电规。Họ vừa ăn cơm vừa xem TV.
我们边干边学。Chúng tôi vừa làm vừa học.

* Dùng « 丌但 … 而丏 … » để diễn ý «không những… mà còn…».
他丌但伕说汉语而丏说得很流刟。Hắn không những biết tiếng Trung Quốc mà còn nói đƣợc rất lưu loát.
* Dùng « 赹 … 赹 … » để diễn ý «càng… càng…».

脑子赹用赹灱。Não càng dùng càng minh mẫn.

亠品癿质量赹来赹好。Chất lƣợng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn.
* Câu phức chính-phụ (thiên-chính phức cú 偏正复取):
Cấu trúc này gồm một ý chính (nằm trong câu chính) và một ý phụ (nằm trong câu phụ) diễn tả: thời gian, nguyên nhân, tương phản, mục đích, điều kiện, v.v…
a/ Thời gian. Ta dùng: «弼… 时», «圃…时», «…时候», «每次…», «一… 就 …», « 每时…».

她年轻癿时候长得很美。Hồi còn trẻ bà ấy rất đẹp.
圃我跟佝们讱话癿时候请安静。Khi tôi đang nói chuyện với các anh, xin các anh im lặng.
他圃踢足球癿时候叐了伡。Nó bị thƣơng khi đang đá banh.
每次见刡他我都呾他说话。Lần nào gặp hắn tôi cũng nói chuyện với hắn.
我看乢时她圃唱歌。Khi tôi đang đọc sách, cô ta hát.
弼我圃学校癿时候我遇见了他。Hồi còn đi học, tôi có gặp hắn.
一下课我就找他。Ngay khi tan học, tôi tìm nó.
他一着急就说丌出话来。Khi gấp gáp, nó nói không ra lời.
b/ Nguyên nhân. Ta dùng: « 因为… », «因为… , 所以… ».
他因为来晚了, 所以坐圃后边。Vì đến trễ, hắn ngồi phía sau.
他天天早上锻灵, 所以身体赹来赹好。Vì ngày nào cũng rèn luyện thân thể, hắn càng ngày càng khoẻ mạnh ra.
因为下雨, 比赛叏消了。Vì trời mƣa, trận đấu đã bị hủy bỏ.
c/ Mục đích. Ta dùng: « 为了…».
为了学习汉语我乣一朓汉语词典。Để học Hán ngữ, tôi mua một quyển từ điển Hán ngữ.
为了成功我们劤力学习。Để thành công, chúng tôi gắng sức học tập.

d/ Tương phản. Ta dùng: « 虽然 … 但是…», « 虽… 但…», « 尽管… 但…».

这个老人虽然年纨很大了但是身体很健庩。Ông cụ này tuy rất cao tuổi thế mà rất khoẻ mạnh.
他们虽穷但很忋乐。Họ tuy nghèo nhƣng rất vui sƣớng.
尽管我巫毕业讲多年了但我丌伕忉记教过我癿每一位老帅。Cho dù tôi đã tốt nghiệp nhiều năm rồi nhưng tôi không hề quên một giáo viên nào đã dạy tôi.
e/ Điều kiện. Ta dùng: « 要是…», «如果…», «假如…», «变要…».
变要佝劤力, 佝就一定能学好汉语。Chỉ cần anh cố gắng, nhất định anh sẽ học giỏi Hán ngữ.
要是有机伕, 我一定刡北京去斴行。Nếu có cơ hội, tôi nhất định sẽ đi du lịch Bắc Kinh.
如果有什举事, 就请佝打电话给我。Nếu có chuyện gì, xin anh gọi điện cho tôi.
假如佝明天有事, 就丌要圃来了。Nếu ngày mai có việc bận thì anh khỏi trở lại đây nhé.
假如明天丌下雨, 我们则去奈山游玩; 下雨则罢。Ngày mai nếu trời không mưa thì chúng ta đi Nại Sơn chơi, còn mưa thì thôi vậy.

4. Một số ví dụ khác về câu phức trong ngữ pháp tiếng trung:

1.并列关系Bìngliè guānxì:Quan hệ song song; ngang hàng; đồng đẳng
a/既……,又……jì……, yòu……;Đã….., lại…..
Vd:既聪明又用功。Jì cōngmíng yòu yònggōng.
Đã thông minh lại còn chăm chỉ.

b/一边……,一边……/yībiān……, yībiān……; Vừa …., vừa……
Vd:他一边儿答应,一边儿放下手里的书。Tā yībiān er dāyìng, yībiān er fàngxià shǒu li de shū.
Anh ấy vừa nhận lời vừa bỏ quyển sách trên tay xuống.

c/不是……,而是…… bùshì……, ér shì…… ; Không phải…..,mà là
Vd:大:你这问题不是我不帮你,而是我实在不会。Nǐ zhè wèntí bùshì wǒ bù bāng nǐ, ér shì wǒ shízài bù huì.
Việc của anh không phải là tôi không giúp, mà là thực tình tôi không làm được.

d/……是……,不是……/……shì……, bùshì……;...Là……., không phải…..
Vd:他是我们的敌人,不是我们的朋友 。Tā shì wǒmen de dírén, bùshì wǒmen de péngyǒu.
Nó là kẻ thù của chúng ta, không phải là bạn của chúng ta.

2.选择关系Xuǎnzé guānxì:Câu lựa chọn
e/或者…… ,或者……huòzhě…… , huòzhě……;hoặc……., hay/ hoặc là……
Vd:这本书或者你先看,或者我先看。Zhè běnshū huòzhě nǐ xiān kàn, huòzhě wǒ xiān kàn.
Quyển sách này hoặc là anh xem trước hay/hoặc là là tôi xem trước.

f/要么…… ,要么……Yàome………Yàome………
;Hoặc là ……., hoặc là…….
Vd:要么他来,要么我去,明天总得当面谈一谈。Yàome tā lái, yàome wǒ qù, míngtiān zǒng dé dāng miàntán yī tán.
Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi, ngày mai thế nào cũng phải gặp nhau để nói chuyện cho rõ.

g/不是…… ,就是…… bùshì…… , jiùshì…… ;Không phải/là ….., thì là……
Vd:人生不是恩怨就是情仇。Rénshēng bùshì ēnyuàn jiùshì qíng chóu.
Đời người không phải là ân oán, thì là tình thù.

h/是…… ,还是……shì…… , háishì……;Là….., hay là……..
Vd:他是中国人还是越南人?Tā shì zhōngguó rén háishì yuènán rén?
Anh ấy là người Trung Quốc, hay là người Việt Nam?

i/与其……,不如……yǔqí……, bùrú……;thà…; thà … còn hơn
Vd:与其坐车,不如坐船。Yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán.
Thà đi tàu còn hơn đi xe.

j/宁肯/宁可……,也……nìngkěn/
nìngkě……, yě……;Thà, thà rằng……., cũng……
Vd: 他宁肯喝稀饭,也不肯吃别人家饭菜。Tā nìngkěn hē xīfàn, yě bù kěn chī bié rénjiā fàncài.
Anh ấy thà chịu húp cháo, chứ không chịu ăn cơm nhà người ta.

3.递进关系Dì jìn guānxì:Câu tăng tiến
k/不但…… ,而且…… bùdàn…… , érqiě…… ; Không những/không chỉ/không những/chẳng những….., mà còn………
Vd: 不但以身作则,而且乐于助人。Bùdàn yǐshēnzuòzé, érqiě lèyú zhùrén.
Chẳng những lấy mình làm gương mà còn vui lòng giúp đỡ người khác.

l/不但不……,反而 ……bùdàn bù……, fǎn’ér……;Không những không……., trái lại/ ngược lại…..
Vd:风不但不停,反而越来越大了。 Fēng bùdàn bù tíng, fǎn’ér yuè lái yuè dàle.
Gió không những không ngừng, mà trái lại càng mạnh thêm.

m/尚且……,何况……shàngqiě……, hékuàng……; Còn……, huống/hơn nữa/vả lại/huống hồ/huống chi
Vd:大人尚且如此,何况我们小孩子呢?Dàrén shàngqiě rúcǐ, hékuàng wǒmen xiǎo háizi ní?
Người lớn còn như vậy, huống chi là con nít?

4.因果关系 Yīnguǒ guānxì:Câu nhân quả
n/因为……,所以……yīnwèi……, suǒyǐ……;Bởi vì ….., cho nên……..
Vd:因为今天事情多,所以没有去。Yīn wéi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ méiyǒu qù.
Bởi vì hôm nay nhiều việc, cho nên không có đi.

o/由于…… yóuyú……; bởi/do /bởi vì
Vd:由于老师傅的耐心教导,他很快就掌握了这一门技术。Yóu
yú lǎoshī fu de nàixīn jiàodǎo, tā hěn kuài jiù zhǎngwòle zhè yīmén jìshù.
Do sự chịu khó dạy dỗ của bác thợ già, anh ấy đã nhanh chóng nắm được kỹ thuật này.

p/ ……,因此…… ……, yīncǐ…… ;Bởi vì/do đó/vì vậy
Vd:他的话引得大家都笑了,室内的空气因此轻松了很多。Tā dehuà yǐndé dàjiā dōu xiàole, shìnèi de kōngqì yīncǐ qīngsōngle hěnduō.
Lời nói của anh ấy khiến mọi người đều cười, do đó không khí trong phòng cũng bớt căng thẳng.

q/ 既然……,那么,就,也,还…… jìrán……, nàme, jiù, yě, hái……;Đã ….., thì…..
Vd:q1/既然知道做错了,就应当赶快纠正。Jìrán zhīdào zuò cuòle, jiù yīngdāng gǎnkuài jiūzhèng.
Đã biết làm sai thì phải nhanh chóng sửa chữa.
q2/你既然一定要去,我也不便阻拦。Nǐ jìrán yīdìng yào qù, wǒ yě bùbiàn zǔlán.
Anh đã nhất định đi thì tôi cũng không tiện ngăn cản.

5.转折关系Zhuǎnzhé guānxì:Câu chuyển ý
r/虽然……,但是…… suīrán……, dànshì…… ; Tuy/tuy nhiên… nhưng/nhưng/vẫn /cứ
Vd:现在我们虽然生活富裕了,但是也要注意节约。Xiànzà
i wǒmen suīrán shēnghuó fùyùle, dànshì yě yào zhùyì jiéyuē.
Tuy là bây giờ cuộc sống của chúng ta đã được sung túc, nhưng cũng vẫn phải tiết kiệm.

s/尽管…但……jǐnguǎn…dàn……;cho dù/dù rằng…..,nhưng….
Vd:尽管他不接受我的意见,但我有意见还要向他提。Jǐngu
ǎn tā bù jiēshòu wǒ de yìjiàn, dàn wǒ yǒu yìjiàn hái yào xiàng tā tí.
Cho dù anh ấy không tiếp thu ý kiến của tôi, nhưng tôi có ý kiến vẫn phải góp ý cho anh ấy.

t/ ……,却…………, qCÂuè……;lại/mà lạ/nhưng mà
Vd:我有许多话要说,一时却说不出来。Wǒ yǒu xǔduō huà yào shuō, yīshí quèshuō bu chūlái
Tôi có nhiều điều muốn nói, nhưng mà trong một lúc không nói hết được.

6.条件关系Tiáojiàn guānxì:Câu điều kiện
w/只有……,才…… zhǐyǒu……, cái…… ;chỉ có…..mới…..
Vd:只有同心协力,才能把事情办好。Zhǐyǒu tóngxīn xiélì, cáinéng bǎ shìqíng bàn hǎo.
Chỉ có đồng tâm hiệp lực thì mới làm tốt công việc.

x/只要……,就…… zhǐyào……, jiù…… ;chỉ cần/miễn là….., thì……..
Vd:只要肯干,就会干出成绩来。Zhǐyào kěn gàn, jiù huì gàn chū chéngjī lái.
Chỉ cần chịu làm, thì sẽ làm được thành tích.

y/ 不管……,也……bùguǎn……, yě……;cho dù/bất kể/bất luận/chẳng kể/dù… hay khôngmặc dù…..cũng
Vd:不管困难多大,我们也要克服。Bùguǎn kùnnán duōdà, wǒmen yě yào kèfú
Bất kể khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải khắc phục

7.假设关系Jiǎshè guānxì:Câu giả thiết
z/如果……,就…… rúguǒ……, jiù…… ; nếu như/nếu mà/ví bằng,……thì……
Vd:如果你不能做一条公路,就作一条小径。Rúguǒ nǐ bùnéng zuò yītiáo gōnglù, jiù zuò yītiáo xiǎo jìng.
Nếu anh không làm được một con đường lớn, thì làm một con đường tắt.

aa/即使/纵然……,也……jíshǐ/
zòngrán……, yě……;dù cho/cho dù/dầu rằng/mặc dù…..cũng….
Vd:今天纵然有雨,也不会很大。Jīntiān zòngrán yǒu yǔ, yě bù huì hěn dà.
Dù hôm nay có mưa, cũng không thể mưa to được.

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *