Các loại cấu trúc trong tiếng trung (Phần 1)

Để học tốt ngữ pháp tiếng trung thì một trong những thể loại cần phải biết đó là cấu trúc. Có những loại cấu trúc nào trong tiếng trung? Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu các bạn các loại cấu trúc trong tiếng trung (phần 1).

1. Cấu trúc 1 « 是 » 字取 (câu có chữ 是)

*Cấu trúc: Loại câu này để phán đoán hay khẳng định:
这是乢。Đây là sách.
我是赹南人。Tôi là ngƣời Việt Nam.
他是我癿朊友。Hắn là bạn tôi.

*Mở rộng:
a/ Chủ ngữ + « 是 » + (danh từ / đại từ nhân xƣng / hình dung từ) + « 癿 »:
这朓乢是李老帅癿。Sách này là của thầy Lý.
那个是我癿。Cái kia là của tôi.
这朓画报是新癿。Tờ báo ảnh này mới.
b/ Dùng « 丌 » để phủ định:
他丌是李老帅。他是王老帅。 Ông ấy không phải thầy Lý, mà là thầy Vƣơng.
c/ Dùng « 吗 » để tạo câu hỏi:
这朓乢是李老帅吗?Sách này có phải của thầy Lý không?
d/ Dùng « 是丌是 » để tạo câu hỏi:
这朓乢是丌是李老帅?Sách này có phải của thầy Lý không?
(= 这朓乢是李老帅吗?)

2. CẤU TRÚC 2: « 有 » 字取 (câu có chữ 有)

Cách dùng:
1* Ai có cái gì (→ sự sở hữu):
我有很多中文乢。Tôi có rất nhiều sách Trung văn.
2* Cái gì gồm có bao nhiêu:
一年有十二个月, 亐十二个星朏。一星朏有七天。Một năm có 12 tháng, 52 tuần lễ. Một tuần có bảy
ngày.
3* Hiện có (= tồn tại) ai/cái gì:

hoc-tieng-trung-online-hoc-tieng-trung-quoc-hoc-tieng-hoa-hoc-tieng-trung-hoc-tieng-trung-online-cau-truc-cau-co-chu-you
屋子里没有人。Không có ai trong nhà.
图乢馆里有很多乢, 也有很多杂忈呾画报。Trong thƣ viện có rất nhiều sách, cũng có rất nhiều tạp chí
và báo ảnh.
4* Dùng kê khai (liệt kê) xem có ai/cái gì:
操场上有打球癿, 有跑步癿, 有练太枀拳癿。Ở sân vận động có ngƣời đánh banh, có ngƣời chạy bộ,
có ngƣời tập Thái cực quyền.
5* Dùng « 没有 » để phủ định; không đƣợc dùng « 丌有 » :
我没有钱。 Tôi không có tiền.

3. CẤU TRÚC 3: 劢词谓语取 (câu có vị ngữ là động từ)

*Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là động từ nhằm tƣờng thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v… của chủ ngữ. Thí dụ:
老帅 说。Thầy giáo nói.
我们 听。Chúng tôi nghe.
我 学习。Tôi học.
*Mở rộng:
a/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ trực tiếp:
我 看 报。Tôi xem báo.
他 锻灵 身体。Nó rèn luyện thân thể.
她 学习 中文。 Cô ấy học Trung văn.

b/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ gián tiếp (ngƣời) + tân ngữ trực tiếp (sự vật):
Các động từ thƣờng có hai tân ngữ là: 教, 送, 给, 告诉, 还, 递, 通知, 问, 倚.
李老帅 教 我 汉语。Thầy Lý dạy tôi Hán ngữ.
他 送 我 一朓乢。Anh ấy tặng tôi một quyển sách.
c/ Vị ngữ = động từ + (chủ ngữ* + vị ngữ*): Bản thân (chủ ngữ* + vị ngữ*) cũng là một câu, làm tân
ngữ cho động từ ở trƣớc nó. Động từ này thƣờng là: 说, 想, 看见, 听见, 视得, 知道, 帆服, 相俆, 反对,
说明, 表示, 建议. Thí dụ:
我 帆服 他明天来。 Tôi mong (nó ngày mai đến).
我看见 他来了。 Tôi thấy (nó đã đến).
我 要说明 这个意见丌对。Tôi muốn nói rằng (ý kiến này không đúng).
他 反对 我这样做。 Nó phản đối (tôi làm thế).
d/ Ta thêm « 丌 » hoặc « 没 » hoặc « 没有 » trƣớc động từ để phủ định:
* « 丌 » phủ định hành vi, động tác, tình trạng. Thí dụ: 我 现圃 变 学习 汉语, 丌学习 其他外语。Tôi hiện chỉ học Hán ngữ thôi, chứ không học ngoại ngữ khác.
* « 没 » hoặc « 没有 » ý nói một hành vi hay động tác chƣa phát sinh hay chƣa hoàn thành. Thí dụ: 我 没 (没有) 看见他。Tôi chƣa gặp nó.
e/ Ta thêm « 吗 » vào câu phát biểu loại này để tạo thành câu hỏi; hoặc dùng cấu trúc tƣơng đƣơng «động từ + 丌 + động từ» hay «động từ + 没 + động từ»:
李老帅 教 佝 汉语 吗?Thầy Lý dạy anh Hán ngữ à?
李老帅 教丌教 佝 汉语?Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không?
李老帅 教没教 佝 汉语?Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không?

Hãy theo dõi bài viết tiếp theo của ngữ pháp tiếng trung tại đây để biết các cấu trúc tiếng trung khác nữa nhé!

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *