“是。。。的”结构 Kết cấu “是。。。的”2

CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP

“是。。。的”结构 Kết cấu “是。。。的”2

(三)表示语气的“是。。。的”结构. Kết cấu“是。。。的”để biểu thị ngữ khí.

说话人在叙述、解释或说明某一事物的同时,要表达自己肯定、确认或缓和、委婉的语气时,可以用“是。。。的”结构。

Khi người nói cùng lúc thuật lại, giải thích hoặc nói rõ một sự vật nào đó, lại muốn biểu thị ngữ khí khẳng định, xác định hoặc ôn hòa, uyển chuyển của mình, có thể dùng kết cấu“是。。。的”.

  • 主语+是+动词(形容词)+的

Chủ ngữ+是+ động từ (hình dung từ)+ 的

  1. 时间是有(的),但不能浪费。Shíjiān shì yǒu (de), dàn bùnéng làngfèi. Có thời gian, nhưng không nên lãng phí.
  2. 他们去是可以(的),可孩子怎么办?Tāmen qù shì kěyǐ (de), kě háizi zěnme bàn? Họ đi cũng được thôi, nhưng con cái thì làm thế nào?
  3. 生活是可以(的),可一家人很和睦。Shēnghuó shì kěyǐ (de), kè yījiā rén hěn hémù. Cuộc sống cũng tàm tạm, nhưng một nhà rất hòa thuận.

注意:此类句型后跟有表示转折意义的句子。

Chú ý: theo sau những mẫu câu loại này là những câu biểu thị ý chuyển ngoặt.

  • 主语+是+能愿动词+动词+的

Chủ ngữ+是+ động từ năng nguyện+ động từ+的

  1. 他是可以帮助我的,就是没有时间。Tā shì kěyǐ bāngzhù wǒ de, jiùshì méiyǒu shíjiān. Anh ta có thể giúp tôi được, chỉ là không có thời gian.
  2. 塞车伤亡事件是可能发生的,但还是有很多人参加。Sāichē shāngwáng shìjiān shì kěnéng fāshēng de, dàn háishì yǒu hěnduō rén shēn jiā. Việc đua xe thương vong là có thể xảy ra, nhưng vẫn có rất nhiều người tham gia.
  3. 他是愿意来中国的,只是没有机会。Tā shì yuànyì lái zhōngguó de, zhǐshì méiyǒu jīhuì. Anh ấy tự nguyện đến Trung Quốc, chỉ là không có cơ hội.

注意:此类句型后常跟有表示转折意义的句子。

Chú ý: sau những mẫu câu loại này là những câu biểu thị ý chuyển ngoặt. Bạn có thể học thêm ngữ pháp tiếng trung tại đây.

  • 主语+是+动词+结果补语(或趋向补语)可能式+的

Chủ ngữ+是+động từ+hình thức khả năng của bổ ngữ kết quả (hoặc bổ ngữ xu hướng)+ 的

  1. 牌子上的字是看得清楚的。Páizi shàng de zì shì kàn dé qīngchǔ de. Chữ cái ở trên nhãn mác nhìn rõ ràng.
  2. 外面的噪音这儿是听不见的。Wàimiàn de zàoyīn zhè’er shì tīng bùjiàn de. Tạp âm ở bên ngoài ở đây không nghe thấy.
  3. 从这儿是上得去的。Cóng zhè’er shì shàng dé qù de. Từ đây có thể đi lên được.
  4. 门太小,这张床是搬不进来的。Mén tài xiǎo, zhè zhāng chuáng shì bān bù jìnlái de. Cửa quá nhỏ, cái giường này không chuyển vào được.
  • 主语+是+能愿动词+动词+结果补语(或趋向补语)可能式+的

Chủ ngữ+是+động từ năng nguyện+ động từ + hình thức khả năng của bổ ngữ kết quả (hoặc bổ ngữ xu hướng) +的

  1. 这个问题是能解决得好的。Zhège wèntí shì néng jiějué dé hǎo de. Vấn đề này có thể giải quyết tốt.
  2. 这个菜一个人是能吃得完的。Zhège cài yīgè rén shì néng chī dé wán de. Món này một người là có thể ăn hết được.
  3. 虽然路不宽,汽车是开得过去的。Suīrán lù bù kuān, qìchē shì kāi dé guòqù de. Mặc dù đường không rộng, ô tô vẫn có thể đi qua được.
  4. 两个小时是肯定能回得来的。Liǎng gè xiǎoshí shì kěndìng néng huí dé lái de. Hai tiếng đồng hồ khẳng định là có thể quay về kịp.
  • 宾语+主语+是+谓语+的

Tân ngữ+ chủ ngữ+是+vị ngữ+的

  1. 这个规定学生们是知道的。Zhège guīdìng xuéshēngmen shì zhīdào de. Quy định này các học sinh đều biết.
  2. 那条新路他们是认识的。Nà tiáo xīn lù tāmen shì rènshí de. Con đường mới này họ đều quen thuộc rồi.
  3. 那些工艺品我们是很喜欢的。Nàxiē gōngyìpǐn wǒmen shì hěn xǐhuān de. Những sản phẩm thủ công đó chúng tôi đều rất thích.

注意:此类句子强调的是句中的宾语,如果强调句中的动词部分可以用下面的句子。

Chú ý: mẫu câu này nhấn mạnh tân ngữ trong câu, nếu nhấn mạnh thành phần động từ trong câu thì có thể dùng mẫu câu sau:

主语+是+动词+宾语+的

Chủ ngữ+是+động từ+ tân ngữ+的

  1. 学生们是知道这个规定的。Xuéshēngmen shì zhīdào zhège guīdìng de.
  2. 他们是认识那条路的。Tāmen shì rènshí nà tiáo lù de.
  3. 我们是很喜欢那些工艺品的。Wǒmen shì hěn xǐhuān nàxiē gōngyìpǐn de.

(四)表示被动态“是。。。的”结构. Kết cấu“是。。。的”biểu thị sắc thái ngữ thể bị động.

受事主语+是+施事者(或时间或地点)+动词+的

Chủ ngữ bị động + 是 + chủ thể (hoặc thời gian hoặc nơi chốn)+ động từ + 的

  1. 讲话稿是张翻译起草的。Jiǎnghuà gǎo shì zhāng fānyì qǐcǎo de. Bài phát biểu được soạn thảo bởi phiên dịch Trương.
  2. 照片是女王五十岁生日时照的。Zhàopiàn shì nǚwáng wǔshí suì shēngrì shí zhào de. Bức ảnh được chụp vào sinh nhật lần thứ 50 của nữ vương.
  3. 这幅画是在艺术博览会上买的。Zhè fú huà shì zài yìshù bólǎnhuì shàng mǎi de. Bức tranh được mua ở hội chợ triển lãm nghệ thuật.
  4. 那个病人的手术是谁做的?Nàgè bìngrén de shǒushù shì shuí zuò de? Phẫu thuật của bệnh nhân kia do ai làm?

注意:chú ý:

  • 主语是受事的“是。。。的”结构是表达被动意义的一种形式,其表达重点在动词前的成分上。Kết cấu“是。。。的”mà chủ ngữ là kẻ bị động là một hình thức biểu đạt ý nghĩa bị động, trong đó phần quan trọng muốn biểu đạt là thành phần trước động từ.
  • 句子为中性,无褒贬意义。Câu trung tính không có ý tốt xấu.
  • 被动意味不强。Ý nghĩa bị động không mạnh.

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

https://trungtamtiengtrung.com/ chúc các bạn học tốt!

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *