Bổ ngữ kết quả trong tiếng trung (P.1)

Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn đam mê tiếng trung một vấn đề mới đó là bổ ngữ kết quả trong tiếng trung. Trước tiên, chúng tôi sẽ giới thiệu phần 1 của vấn đề này để các bạn theo dõi và học kịp nhé!

bo-ngu-ket-qua-trong-tieng-trung-p-1

结果补语Bổ Ngữ Kết Quả

Các động từ “完, 懂, 见, 开, 上, 到, 成” các hình dung từ”好, 对, 错, 早, 晚” đều có thể đặt sau động từ làm bổ ngữ kết quả của động tác.
动词“完, 懂, 见, 开, 上, 到, 成,形容词”好, 对, 错, 早, 晚” 等都可以放在 动词后边作结果补语, 表示动作的结果.

肯定式: 动词 + 动词/ 形容词
Hình thức khẳng định: Động từ + động từ/hình dung từ
Thí dụ:
(1) 我听懂了老师的话. wǒ tīng dǒng le lǎo shī de huà
(2) 我看见玛丽了.她在操场打太极拳呢. wǒ kàn jiàn mǎ lì le. tā zài cāo chǎng dǎ tài jí quán ne
(3) 今天的联系我做完了. jīn tiān de lián xì wǒ zuò wán le .

否定式: 没 (有) 动词 + 结果补语
Hình thức phủ định: 没 (有)+ động từ + bổ ngữ kết quả.
否定句的补语后 要去掉 “了”
Sau bổ ngữ trong câu phủ định phải vứt bỏ “了”. Trung tâm tiếng trung xin đưa ra thí dụ:
(1) 我没有听见你的话. wǒ méi yǒu tīng jiàn nǐ de huà .
(2) 这课课文我没有看懂. zhè kè kè wén wǒ méi yǒu kàn dǒng .
(3) 我没有看见你的词典. wǒ méi yǒu kàn jiàn nǐ de cí diǎn .

正反疑问句形式是:“……了没有?”
Hình thức câu nghi vấn chính phản: “……了没有?”
(1) A:你看见玛丽了没有? nǐ kàn jiàn mǎ lì le méi yǒu ?
B:看见了. kàn jiàn le .
(2) A:今天的作业你做完了没有? jīn tiān de zuò yè nǐ zuò wán le méi yǒu ?
B:还没做完了. hái méi zuò wán le .
(3) A:这个题你做对了没有? zhè gè tí nǐ zuò duì le méi yǒu ?
B:没做对. méi zuò duì .
注意:
动词后边有结果补语又有宾语时, 宾语要放在结果补语后边. 例如:
Khi sau động từ vừa có bổ ngữ kết quả vừa có tân ngữ thì tân ngữ phải đặt sau bổ ngữ kết quả. Trung tâm tiếng trung danh tiếng xin lấy Thí dụ:
(1) 我定错频道了. 不能说:我定频道错了.
wǒ dìng cuò pín dào le
(2) 我没看见你的词典. (# 我没有你的词典.)
wǒ méi kàn jiàn nǐ de cí diǎn
动态助词“了”要放在结果补语的后边, 宾语的前边. 例如:
Trợ từ động thái “了” phải đặt sau bổ ngữ kết quả và đặt trước tân ngữ. Thí dụ:
(1) 我做错了两道题. wǒ zuò cuò le liǎng dào tí .
(2) 我只翻译对了一个句子. wǒ zhǐ fān yì duì le yī gè jù zǐ .

Bổ ngữ kết quả “上“ và “到” trong ngữ pháp tiếng trung tại đây

1. 结果补语: 上 
“上” làm bổ ngữ kết quả:
表示两个以上的事物接触到一起. 例如:
Biểu thị hai sự vật trở lên tiếp xúc với nhau. Thí dụ:
(1) 窗户关上了. chuāng hù guān shàng le .
(2) 请问你们合上书,现在听写. qǐng wèn nǐ men hé shàng shū ,xiàn zài tīng xiě .
(3) 出门前, 你要锁上门吧. chū mén qián , nǐ yào suǒ shàng mén ba .

“上” 和 “开”的相比: So sánh giữa 上 và 开.
“开” : 把两个关闭着的东西分离 Biểu thị hai vật tách rời nhau ra.
(1)请问你们打开书, 再读一遍. qǐng wèn nǐ men dǎ kāi shū , zài dú yī biàn .
(2) 开开门 ><锁上门 kāi kāi mén ><suǒ shàng mén (3)张开口 >< 闭嘴 zhāng kāi kǒu >< bì zuǐ (4)张开眼睛 >< 闭上眼睛 zhāng kāi yǎn jīng >< bì shàng yǎn jīng
表示一事随着在一事物上Biểu thị một sự vật thêm vào một sự vật khác. Thí dụ:
(3) 怎么没录上? zěn me méi lù shàng ?
(4) 你穿上这件大衣试试. nǐ chuān shàng zhè jiàn dà yī shì shì
表示某个动物得到了某个目的, 结果. Biểu thị hành động nào đó đã đạt được mục đích, kết quả của nó. Thí dụ:
他终于考上大学了. tā zhōng yú kǎo shàng dà xué le .
能帮上你, 我很高兴. néng bāng shàng nǐ , wǒ hěn gāo xìng .

(Còn tiếp)

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *