NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG: Câu chữ “把”(1)

https://www.youtube.com/watch?v=Kk9LScCtpG4

Trung tâm tiếng trung

                                      NGỮ PHÁP  “句子(1Câu chữ “”(1)

Nội dung bài học: 

介词“把”及其宾语做状语的句子叫“把”字句。“把”字句表示对确定的人或物(“把”的宾语)实行相应的动作或说明动作产生的某种影响或结果,表达方式、愿望和目的等。

Câu có giới từ “把”đi cùng tân ngữ của nó làm trạng ngữ gọi là câu chữ “把”. Câu chữ “把”biểu thị động tác tương ứng với người hoặc vật xác định (tân ngữ của “把”); hoặc nói rõ về ảnh hưởng, kết quả của động tác; biểu thị phương thức, nguyện vọng và mục đích…

“把”字句的基本结构形式是:主语+把+宾语+动词+其他成分

Hình thức kết cấu cơ bản của câu chữ “把”: Chủ ngữ + 把+tân ngữ+động từ+thành phần khác.

  • 我把那个盒子给空姐了。Wǒ bǎ nàgè hézi gěi kōngjiěle.
  • 你把这杯咖啡喝了。Nǐ bǎ zhè bēi kāfēi hēle.
  • 我把照相机拿出来。Wǒ bǎ zhàoxiàngjī ná chūlái.
  • 你没把空调开开。Nǐ méi bǎ kòngtiáo kāi kāi.

使用“把”字句要求:Yêu cầu khi sử dụng câu chữ “把”:

  1. 主语一定是谓语动词所示动作的发出者。例如:

Chủ ngữ nhất định là nguồn gây ra động tác của động từ ở vị ngữ. Ví dụ:

(1)我把盒子给空姐了。(“盒子”是“我”“给”空姐的)

Wǒ bǎ hézi gěi kōngjiěle.

(2)她把药吃了。(“药”是“她”“吃”的)

Tā bǎ yào chīle.

  1. “把”的宾语同时也是谓语动词涉及的对象,而且必须是特指的。这种特指可以是明指,也可以是暗指。所谓“明指”是宾语前有“这”、“那”或定语等明显的标记;暗指是宾语前没有这些标记,但在说话人脑子里想的是特定的人或物,在一定的语境中,听话人清楚说话人说指。例如:

Tân ngữ của“把”đồng thời cũng là đối tượng liên quan đến động từ ở vị ngữ, mà phải là từ đặc chỉ. Loại từ này có thể là chỉ rõ hoặc ám chỉ. Nếu là “Chỉ rõ” thì trước tân ngữ có这, 那hoặc định ngữ; là “ám chỉ” thì trước tân ngữ không có những dấu hiệu trên, nhưng trong suy nghĩ của người nói đã có người hoặc vật xác định, tại một ngữ cảnh xác định, người nghe cũng biết cái mà người nói muốn chỉ đến. Ví dụ:

(3)你把昨天的作业做完了吗?Nǐ bǎ zuótiān de zuòyè zuò wánliǎo ma?

“作业”是“把”的宾语,也是“做”的宾语。明指:“作业” 是 “昨天的”

(4)你把护照和机票给我。Nǐ bǎ hùzhào hé jīpiào gěi wǒ.

谁的 “护照”、什么“机票”是说话人和听话人都清楚的。

  1. 动词后面一定有其他成分,说明动作产生的结果或影响。所谓“其他成分”是指:了、着、重叠动词、动词的宾语和补语等。例如:

Sau động từ nhất định phải có thành phần khác, nói rõ hơn về kết quả hoặc ảnh hưởng của động tác. Các thành phần khác là: 了, 着, động từ lặp lại, tân ngữ và bổ ngữ của động từ… Ví dụ:

(5) 把要托运的行李放上来吧。Bǎ yào tuōyùn de xínglǐ fàng shànglái ba.

(6) 请把窗户开开。Qǐng bǎ chuānghù kāi kāi.

(7) 你把卡子按一下儿。Nǐ bǎ qiǎzi àn yīxià er.

(8)我把桌子擦擦。Wǒ bǎ zhuōzi cā cā.

  1. 否定副词“没(有)”或能愿动词应放在“把”的前边,不能放在动词的前边。例如:

Phó từ phủ định “没(有)”hoặc động từ năng nguyện nên đặt trước “把”, không thể đặt trước động từ. Ví dụ:

(9)你没把口袋里的东西都掏出来。

Nǐ méi bǎ kǒudài lǐ de dōngxī dū tāo chūlái.

(10)你要把口袋里的东西都掏出来。

Nǐ yào bǎ kǒudài lǐ de dōngxī dū tāo chūlái.

 

HỌC TIẾNG TRUNG QUỐC CÙNG CHUYÊN GIA

Gọi ngay để tham gia vào đại gia đình của chúng tôi!
*******
Hotline: 09. 4400. 4400 – 043.8636.528
Địa chỉ: Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học giao tiếp tiếng trung cấp tốc – Hãy truy cập website chính thức của trung tâm Tiếng Trung Việt Trung  với địa chỉ:

  • Thegioingoaingu.com: http://thegioingoaingu.com

Để được trợ giúp nhanh nhất!

Chúc các bạn học tiếng trung cơ bản hiệu quả

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

khoa hoc tieng trung online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

lớp học tiếng trung giao tiếp

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *