NGỮ PHÁP BÀI 16
Contents
Phần ngữ pháp tiếp theo mà chúng tôi muốn chia sẻ đó là ngữ pháp bài 16. Dưới đây là nội dung của phần này.
1. 主 谓 谓 语 句 Câu vị ngữ chủ vị (1)
主谓词组作谓语,说明或描写主语的句子叫主谓谓语句。例如:
Câu có cụm từ chủ vị làm vị ngữ, nói rõ hoặc miêu tả cho chủ ngữ gọi là câu vị ngữ chủ vị. Ví dụ:
A: 你身体怎么样?Nǐshēntǐzěnmeyàng?
B: 我身体很好。Wǒshēntǐhěnhǎo.
大主语:我
谓语:身体很好。其中,“身体”是小主语,“很好”是小谓语。
A: 她工作忙不忙?Tāgōngzuòmángbùmáng?
B: 她工作不忙。 Tāgōngzuòbùmáng.
大主语:她
谓语:工作不忙。其中,“工作”又是小主语,“不忙”是小谓语。
2. 怎么问(4):选择问句(…还是…?)Hỏi như thế nào (4): câu hỏi lựa chọn (…还是…?)
估计答案有两种以上的可能性时用选择疑问句提问。例如:
Khi ước tính có 2 đáp án trở lên đều có khả năng xảy ra thì chúng ta sử dụng câu hỏi lựa chọn để đặt câu hỏi. Ví dụ:
A: 你的车是新的还是旧的?Nǐ de chēshìxīn de háishijiù de?
B: 我的车是新的。Wǒ de chēshìxīn de.
A: 他今天去还是明天去?Tājīntiānqùháishimíngtiānqù?
B: 他明天去。Tāmíngtiānqù.
A: 他学习中文还是学习英语?TāxuéxíZhōngwénháishixuéxíYīngyǔ?
B: 他学习中文。TāxuéxíZhōngwén.
3. 怎么问(5):省略问句(…呢?)Hỏi như thế nào (5): Câu hỏi tỉnh lược “…呢?”
省略问句有两种用法。Câu hỏi tỉnh lược có 2 cách dùng.
- 在没有上下文的情况下,问的是处所。例如:
Trong trường hợp không có câu văn ở phía trước hoặc sau thì thường mục đích là hỏi địa điểm. Ví dụ:
(1) 我的书呢?( = 我的书在哪儿?)Wǒ de shū ne?(=Wǒ de shūzàinǎr?)
(2) 我的自行车呢?(=我的自行车在哪儿?)Wǒ de zìxíngchē ne?(=Wǒ de zìxíngchēzàinǎr?)
- 有上下文时,语义要根据上下文判定。例如:
Khi có câu văn ở phía trước và sau, ngữ nghĩa cần quyết định dựa theo câu văn trước và sau đó. Ví dụ:
(1) A: 这是谁的包?Zhèshìshuí de bāo?
B: 我的。Wǒ de.
A: 那个呢?(=那个包是谁的?)Nàge ne?(=Nàgebāoshìshuí de?)
(2) A: 你是哪国人?Nǐshìnǎguórén?
B: 我是英国人。你呢?(=你是哪国人?)WǒshìYīngguórén. Nǐ ne?(=Nǐshìnǎguórén?)
A: 我是日本人。WǒshìRìběnrén.
Tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
hoc tieng trung giao tiep online
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau
https://trungtamtiengtrung.com/ chúc các bạn học tốt!