Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa – Bài 10

Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa

弟十课:BÀI 10

邮局在哪儿

Bưu điện ở đâu?

Where is the post office ?

MẪU CÂU

八楼在九楼旁边。
Bālóu zài jiǔlóu pángbiān.
Tòa nhà số 8 ở cạnh tòa nhà số 9.
去八楼怎么走?
Qù bālóu zěnme zǒu?
Đến tòa nhà số 8 thì đi như thế nào?
那个楼就是八楼。
Nà ge lóu jiùshì bā lóu.
Tòa nhà đó là tòa nhá số 8.
请问,邮局在哪儿?
Qǐngwèn, yóujú zài nǎr?
xin hỏi bưu điện ở đâu?
往前走,就是邮局。
Wǎng qián zǒu, jiùshì yóujú.
Đi thẳng về phía trước là bưu điện.
邮局离这儿远不远?
Yóujú lí zhèr yuǎn bu yuǎn?
Bưu điện cách đây xa không?
百货大楼在什么地方?
Bǎihuò Dàlóu zài shénme dìfang?
bách hóa đại lầu ở chỗ nào?
在哪儿坐汽车?
Zài nǎr zuò qìchē?
đón xe buýt ở đâu?

ĐÀM THOẠI

学生:劳驾,八楼在哪儿?

Xuésheng:, Láojià bā lóu zài nǎr?

刘京:在九楼旁边。

LiúJīng: Zài jiǔ lóu pángbiān.

学生:怎么走?

Xuésheng: Zěnme zǒu?

刘京:你看,那个楼就是。

LiúJīng: Nǐ kàn, nà ge lóu jiùshì.

********************************

和子:请问,邮局在哪儿?

Hézi: Qǐngwèn, yóujú zài nǎr?

A: 在前边。

A: Zài qiánbian.

和子:怎么走?

Hézi: Zěnme zǒu?

A:往前走。

A: Wǎng qián zǒu.

和子:离这儿远不远?

Hézi: Lí zhèr yuǎn bu yuǎn?

A:不太远。就在银行旁边。

A: Bú tài yuǎn. Jiù zài yínháng pángbiān.

********************************

玛丽:请问,百货大楼在什么地方?

Mǎlì: Qǐngwèn, Bǎihuò Dàlóu zài shénme dìfang?

B:王府井。

B: Wángfǔjǐng.

玛丽:远吗?

Mǎlì: Yuǎn ma?

B:不远。

B: Bùyuǎn.

玛丽:在哪儿坐汽车?

Mǎlì: Zài nǎr zuò qìchē?

B:在那儿。

B: Zài nàr.

玛丽:谢谢!

Mǎlì: Xièxie!

Chú thích

1.请问,邮局在哪儿? ” Xin hỏi bưu điện ở đâu?

请问 là lời nói lịch sự khi muốn hỏi người khác việc gì đó. Nó luôn được đặt trước câu hỏi.

2.那个楼就是 (chính là dãy lầu đó) , 就在银行旁边 (ở ngay bên cạnh ngân hàng)

Phó từ 就 trong 2 câu trên đều dùng để nhấn mạnh ngữ khí khẳng định

TỪ MỚI

Chữ cứngPhiên ÂmÂm Hán ViệtNghĩa
旁边

Pángbiān
Bàng biênBên cạnh
怎么

Zěnme
Chẩm maNhư thế nào? Làm sao?

Zǒu
TẩuThì, bèn, chính

Jiù
TựuĐi, đi bộ
请问

Qǐngwèn
Thỉnh vấnXin hỏi

Wǎng
VãngVề, về phía,về đi

Qián
TiềnTrước

Licách
这儿

Zhèr
Giá nhiở đây, nơi này

Yuǎn
ViễnXa
地方

Dìfang
Địa phươngChỗ,nơi,địa phương

Zuò
TọaNgồi
汽车

Qìchē
Khí xaXe hơi, xe buýt
劳驾

Láojià
Lao giáLàm ơn,làm phiền,vui lòng
前边

qiánbian
Tiền biênPhía trước, đằng trước
那儿

nàr
Ná nhỉở đó, chỗ đó, nơi đó
西边xībianTây biênPhía tây
北边běibianBắc biênPhía bắc
东边dōngbianĐông biênPhía đông
操场cāochǎngThao trườngSân vận động

jìn
CậnGần

Hướng dẫn viết từ mới theo thuận bút

Danh từ riêng

百货大楼
BǎihuòDàlóu
Tòa Bách hóa Đại Lầu
王府井
Wángfǔjǐng
Phố Vương Phủ Tỉnh

NGỮ PHÁP

1.Phương vị từ
旁边,前面,。。 đều là phương vị từ. Phương vị từ là một loại danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ,.. khi phương vị từ làm định ngữ, thì thường phải dùng từ 的 để nối với danh từ trung tâm. Ví dụ “东边的旁边” (căn phòng phía đông), “前面的商店” (cửa hàng phía trước)
2.Câu hỏi chính phản
Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hoặc tính từ trong vị ngữ, ta sẽ có câu hỏi chính phản, ví dụ:

你今天来不来?
这个电影好不好?
这是不是你们的教室?
王府井离这远不远?

học tiếng trung ở đâu tốt nhất hà nội

BÀI TẬP NGỮ ÂM

Đọc các từ ngữ sau : Thanh 2 + thanh 2

Liúxué 留学
Yínháng 银行
zhíyuán 职员
xuéxí 学习
shítáng 食堂
huídá 回答
tóngxué 同学
rénmín 人民
wénmíng 文明
értóng 儿童

Luyện tập các âm tiết thường dùng

Yīshēng 医生
Bù xīn 不新
yīgè 一个
bù qù 不去
yǐzi 椅子
bù yǔ 不语
yìjiàn 意见
bù xié 不鞋
piányí 便宜
hǎobù hǎo 好不好

Đọc to đoạn đàm thoại sau

A: Qǐngwèn, běijīng dàxué zài nǎr?

B: Zài qīnghuá dàxué xībian.

A: Qīnghuá dàxué dōngbian shì yǔyán wénhuà dàxué ma?

B: Duì, zhèr yǒu hěnduō dàxué. Yǔyán wénhuà dàxué nánbian hái yǒu hǎo jǐ ge dàxué

A: Cóng zhèr wǎng běi zǒu dàxué bù duōle.

B: Shì de.

ÔN LẠI BÀI CŨ : GIÁO TRÌNH 301 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA – BÀI 9

HỌC TIẾP BÀI MỚI : GIÁO TRÌNH 301 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA – BÀI 11

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *