NGỮ PHÁP BÀI 57

Bài ngữ pháp tiếng trung tiếp theo mà trung tâm tiếng trung muốn chia sẻ có nội dung như sau:

I. 动作结果的表达:趋向补语的引申用法

Biểu đạt kết quả của động tác: Cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng

汉语动词的趋向补语大都有引申意义,表示动作行为的结果。

Phần lớn bổ ngữ xu hướng của động từ tiếng Hán đều có ý nghĩa mở rộng, biểu thị kết quả của hành vi động tác.

  1. 动词+起来: Động từ+起来:

表示动作开始并继续。例如:

Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp diễn. Ví dụ:

笑起来 Xiàoqǐlái

下起来 Xiàqǐlái

打起来 Dǎqǐlái

跑起来 Pǎoqǐlái

开展起来 Kāizhǎnqǐlái

  • 她说得大家都笑起来了。Tāshuōdédàjiādōuxiàoqǐláile.
  • 刚才还是晴天,突然下起雨来了。

Gāngcáiháishìqíngtiān, túránxiàqǐyǔláile.

“想+起来”的意思是:恢复记忆。例如:

Ý nghĩa của“想+起来”là: nhớ ra, hồi phục lại trí nhớ. Ví dụ:

  • 我想起来了,这个地方我们来过。

Wǒxiǎngqǐláile, zhègedìfāngwǒmenláiguò.

  • 我们在一起学习过,但是她叫什么名字我想不起来了。

Wǒmenzàiyīqǐxuéxíguò, dànshìtājiàoshénmemíngzìwǒxiǎngbùqǐláile.

  1. 动词+出来: Động từ+出来:

表示辨认或动作使事物从无到有或由隐蔽到显露。例如:

Biểu thị nhận thức hoặc động tác làm sự vật từ không đến có hoặc từ ẩn đến hiện. Ví dụ:

听出来Tīngchūlái

看出来Kànchūlái

喝出来Hēchūlái

洗出来Xǐchūlái

画出来Huàchūlái

写出来Xiěchūlái

  • 这道题我做出来了. Zhèdàotíwǒzuòchūláile.
  • A:这是什么茶你喝得出来吗?Zhèshìshénmechánǐhēdéchūlái ma?

B:我喝不出来。Wǒhēbùchūlái.

  • 我看出来了,这是王老师写的字。

Wǒkànchūláile, zhèshìwánglǎoshīxiě de zì.

  • 我们照的照片洗出来了。Wǒmenzhào de zhàopiànxǐchūláile.

“想出来”的意思是:大脑产生新的想法。例如:

Ý nghĩacủa“想出来”là: sinhramộtsuynghĩmới. Vídụ:

  • 他想出来了一个办法。Tāxiǎngchūláileyīgèbànfǎ.
  • 这个方法是谁想出来的?Zhègefāngfǎshìshuíxiǎngchūlái de?
  • A:我们怎么办呢?Wǒmenzěnmebàn ne?

B:我也想不出办法来。Wǒyěxiǎngbùchūbànfǎlái.

  1. 动词+下去: Động từ+下去:

表示正在进行的动作继续进行。例如:

Biểu thị động tác đang diễn ra vẫn tiếp tục tiến hành.Ví dụ:

学下去Xuéxiàqù

说下去Shuōxiàqù

读下去Dúxiàqù

做下去Zuòxiàqù

干下去Gànxiàqù

住下去Zhùxiàqù

  • 明年,我还想继续在这儿学下去。

Míngnián, wǒháixiǎngjìxùzàizhè’erxuéxiàqù.

  • 请你读下去。Qǐngnǐdúxiàqù
  • 这件事我们准备做下去。Zhèjiànshìwǒmenzhǔnbèizuòxiàqù.
  1. 动词+下来: Động từ+下来:

表示动作使事物固定或动作(状态)从过去继续到现在。例如:

Biểu thị động tác làm sự vật cố định hoặc làm động tác (trạng thái) trong quá khứ tiếp tục đến hiện tại. Ví dụ:

记下来Jìxiàlái

写下来Xiěxiàlái

照下来Zhàoxiàlái

画下来Huàxiàlái

拍下来Pāixiàlái

坚持下来Jiānchíxiàlái

  • 我已经把他的地址和电话号码记下来了。

Wǒyǐjīngbǎtādìdìzhǐhédiànhuàhàomǎjìxiàláile.

  • 应该把这儿的风景照下来。

Yīnggāibǎzhè’er de fēngjǐngzhàoxiàlái.

  • 请大家把黑板上的句子记下来。

Qǐngdàjiābǎhēibǎnshàng de jùzǐjìxiàlái.

  • 后来因为忙,我没有学下来。

Hòuláiyīnwèimáng, wǒméiyǒuxuéxiàlái.

比较:“想起来”与“想出来”

So sánh: “想起来”và“想出来”

“想起来”:大脑原有的信息忘记了,后经过回忆又恢复了记忆。

“想起来”: thông tin trong đầu đã quên đi, trải qua sự hồi tưởng mới nhớ ra.

“想出来”:大脑里原来没有的信息,经过思考产生了。宾语一般是“办法”、“意见”等。

“想出来”: thông tin vốn không hề có sẵn trong đầu, thông qua suy nghĩ mà sinh ra.Tân ngữ thường là: “办法”,“意见”…

  • 想起来了,我把钥匙放在提包里了。

Xiǎngqǐláile, wǒbǎyàoshifàngzàitíbāolǐle.

  • 我想不起来把那本书借给谁了。

Wǒxiǎngbùqǐláibǎnàběnshūjiègěishuíle.

  • A: 我怎么办呢,你能帮我想出一个好办法吗?

Wǒzěnmebàn ne, nǐnéngbāngwǒxiǎngchūyīgèhǎobànfǎ ma?

B: 我也想不出好办法。Wǒyěxiǎngbùchūhǎobànfǎ.

2. 只有。。。才。。。: Chỉ có… mới…

“只有。。。才。。。”连接一个条件复句。“只有”表示必需的条件,“才”表示在这个条件下出现的情况或产生的结果。例如:

“只有。。。才。。。”liên kết một câu phức điều kiện. “只有”biểu thị điều kiện cần có, “才”biểu thị tình huống hoặc kết quả sinh ra từ điều kiện đó. Ví dụ:

  • 只有努力学习才能得到好成绩。

Zhǐyǒunǔlìxuéxícáinéngdédàohǎochéngjī.

  • 学外语,只有多听、多说、多练、才能学好。

Xuéwàiyǔ, zhǐyǒuduōtīng, duōshuō, duōliàn, cáinéngxuéhǎo.

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *