Học ngữ pháp tiếng trung – Bổ ngữ kết quả

Trong ngữ pháp tiếng trung có nhiều bổ ngữ kết quả. Bài học này từ trung tâm tiếng trung danh tiếng 

I. 结果补语Bổ Ngữ Kết Quả

Các động từ  “完, 懂, 见, 开, 上, 到, 成” các hình dung từ”好, 对, 错, 早, 晚” đều có thể đặt sau động từ làm bổ ngữ kết quả của động tác.
动词“完, 懂, 见, 开, 上, 到, 成,形容词”好, 对, 错, 早, 晚” 等都可以放在 动词后边作结果补语, 表示动作的结果.

  • 肯定式动词 + 动词形容词
  • Hình thức khẳng định: Động từ + động từ/hình dung từ

Thí dụ:
(1) 我听懂了老师的话. wǒ tīng dǒng le lǎo shī de huà
(2) 我看见玛丽了.她在操场打太极拳呢. wǒ kàn jiàn mǎ lì le. tā zài cāo chǎng  dǎ tài jí quán ne
(3) 今天的联系我做完了. jīn tiān de lián xì wǒ zuò wán le .

  • 否定式 (动词 + 结果补语
  • Hình phủ định:  ()+ động từ + bổ ngữ kết quả.

否定句的补语后 要去掉 “了”
Sau bổ ngữ trong câu phủ định phải vứt bỏ “了”. Thí dụ:
(1) 我没有听见你的话. wǒ méi yǒu tīng jiàn nǐ de huà .
(2) 这课课文我没有看懂. zhè kè kè wén wǒ méi yǒu kàn dǒng .
(3) 我没有看见你的词典. wǒ méi yǒu kàn jiàn nǐ de cí diǎn .

  • 正反疑问句形式是:“……了没有?”
  • Hình thức câu nghi vấn chính phản: “……了没有?”

(1) A:你看见玛丽了没有? nǐ kàn jiàn mǎ lì le méi yǒu ?
B:看见了. kàn jiàn le .
(2) A:今天的作业你做完了没有? jīn tiān de zuò yè nǐ zuò wán le méi yǒu ?
B:还没做完了. hái méi zuò wán le .
(3) A:这个题你做对了没有? zhè gè tí nǐ zuò duì le méi yǒu ?
B:没做对. méi zuò duì .
注意:
动词后边有结果补语又有宾语时, 宾语要放在结果补语后边. 例如:
Khi sau động từ vừa có bổ ngữ kết quả vừa có tân ngữ thì tân ngữ phải đặt sau bổ ngữ kết quả. Thí dụ:
(1) 我定错频道了.                     不能说:我定频道错了.
wǒ dìng cuò pín dào le
(2) 我没看见你的词典.             (# 我没有你的词典.)
wǒ méi kàn jiàn nǐ de cí diǎn
动态助词“了”要放在结果补语的后边, 宾语的前边. 例如:
Trợ từ động thái “了” phải đặt sau bổ ngữ kết quả và đặt trước tân ngữ. Thí dụ:
(1) 我做错了两道题. wǒ zuò cuò le liǎng dào tí .
(2) 我只翻译对了一个句子. wǒ zhǐ fān yì duì le yī gè jù zǐ .

II. Bổ ngữ kết quả ““ và “

1. 结果补语
“上” làm bổ ngữ kết quả:
表示两个以上的事物接触到一起例如:
Biểu thị hai sự vật trở lên tiếp xúc với nhau. Thí dụ:
(1) 窗户关上了. chuāng hù guān shàng le .
(2) 请问你们合上书,现在听写. qǐng wèn nǐ men hé shàng shū ,xiàn zài tīng xiě .
(3) 出门前, 你要锁上门吧. chū mén qián , nǐ yào suǒ shàng mén ba .

  • ”  的相比: So sánh giữa  và .

“开” : 把两个关闭着的东西分离 Biểu thị hai vật tách rời nhau  ra.
(1)请问你们打开书, 再读一遍. qǐng wèn nǐ men dǎ kāi shū , zài dú yī biàn .
(2) 开开门 ><锁上门
kāi kāi mén  ><suǒ shàng mén
(3)张开口 ><  闭嘴
zhāng kāi kǒu  ><  bì zuǐ
(4)张开眼睛  >< 闭上眼睛
zhāng kāi yǎn jīng   >< bì shàng yǎn jīng
表示一事随着在一事物上Biểu thị một sự vật thêm vào một sự vật khác. Thí dụ:
(3) 怎么没录上? zěn me méi lù shàng ?
(4) 你穿上这件大衣试试. nǐ chuān shàng zhè jiàn dà yī shì shì
表示某个动物得到了某个目的结果. Biểu thị hành động nào đó đã đạt được mục đích, kết quả của nó. Thí dụ:
他终于考上大学了. tā zhōng yú kǎo shàng dà xué le .
能帮上你, 我很高兴. néng bāng shàng nǐ , wǒ hěn gāo xìng .
2. 结果补语
“到” 作结果补语表示动作达到了目的. Làm bổ ngữ kết quả  biểu thị động tác đã đạt đến mục đích. Thí dụ:
(1) 我找到王老师了. wǒ zhǎo dào wáng lǎo shī le .
(2) 麦克买到那本书了. mài kè mǎi dào nà běn shū le .
 表示通过动作使事物达到某处宾语为处所词语Biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật đến được một địa điểm nào đó, tân ngữ là từ chỉ địa điểm. Thí dụ:
(3) 我已经倒到买儿了. wǒ yǐ jīng dǎo dào mǎi ér
(4) 我们学到三十课了. wǒ men xué dào sān shí kè le .
表示动作持续到某时间Biểu thị động tác kéo dài đến thời gian nào đó. Thí dụ:
(5) 星期六早上我睡到九点才起床. xīng qī liù zǎo shàng wǒ shuì dào jiǔ diǎn cái qǐ chuáng .
(6) 我每天晚上都学到十一二点. wǒ měi tiān wǎn shàng dōu xué dào shí yī èr diǎn .

III. Bổ ngữ kết quả 结果补语

1.  动词 + 站住记住拿住停住…
“住”作结果补语, 表示通过动作结束或固定. 例如:
”  làm bổ ngữ kết quả biểu thị thông qua động tác để kết thúc hoặc cố định. Thí dụ:
(1) 车停住了. chē tíng zhù le .
(2) 你拿住这些东西吧.  nǐ ná zhù zhè xiē dōng xī ba .
(3) A: 我的电话号码你记住了吗? wǒ de diàn huà hào mǎ nǐ jì zhù le ma ?
B: 记住了. jì zhù le .
2.  动词 + :
表示通过动作使某人或某事物处于某处. 语为处所词语. 例如 : Biểu thị thông qua hành động làm cho người nào đó hoặc sự vật nào đó ở vào một nơi nào đó. Tân ngữ là từ chỉ địa điểm. Thí dụ:
(1)我去晚了, 坐在最后一排了. wǒ qù wǎn le , zuò zài zuì hòu yī pái le
(2) A: 我的护照你放在哪儿了?  wǒ de hù zhào nǐ fàng zài nǎ ér le ?
B: 就放在你的口袋里了. jiù fàng zài nǐ de kǒu dài lǐ le .
(3) A: 这张画我们挂在哪儿呢? zhè zhāng huà wǒ men guà zài nǎ ér ne ?
B: 挂在这儿吧. guà zài zhè ér ba .
3. 动词 +  (zháo)
睡着找着买着着火了(cháy rồi)….
表示动作的目的的达到了 Biểu thị đã đạt được mục đích của hành động. Thí dụ:
(1)你要的那本书我给你买着了. nǐ yào de nà běn shū wǒ gěi nǐ mǎi zhe le .
(2)我的护照你给我找着了没有? wǒ de hù zhào nǐ gěi wǒ zhǎo zhe le méi yǒu ?
(3)你睡着了吗? nǐ shuì zhe le ma ?
4. 动词 + 
表示动作完成并达到了完善, 令人满意的程度. 例如: Biểu thị động tác hoàn thành và đã đạt đến mức độ hoàn thiện làm cho người ta cảm thấy hài lòng. Ví dụ:
(1) A: 老师布置的论文你写好了没有? lǎo shī bù zhì de lùn wén nǐ xiě hǎo le méi yǒu ?
B: 早写好了. zǎo xiě hǎo le .
(2)昨天晚上我没睡好. zuó tiān wǎn shàng wǒ méi shuì hǎo .
(3) 我一定要学好汉语. wǒ yī dìng yào xué hǎo hàn yǔ .
(4)我跟老板说好了, 晚回去几天. wǒ gēn lǎo bǎn shuō hǎo le , wǎn huí qù jǐ tiān .
5. 动词 + 
表示某事物因动作而发生了变化或动作的目的已实现. 例如: Biểu thị một sự vật nào đó do động tác mà dẫn đến sự thay đổi hoặc đã thực hiện được mục đích của động tác. Ví dụ:
(1)“an”这个音我常常发成“ang”. “an” zhè gè yīn wǒ cháng cháng fā chéng “ang”.
(2) 我说 “去剧场” , 他听成“去机场”了. wǒ shuō  “qù jù chǎng ” , tā tīng chéng “qù jī chǎng ”le
(3)我的美元都換成了人民币. wǒ de měi yuán dōu huàn chéng le rén mín bì .
(4) 这本英文小说他已经翻译成中文了. zhè běn yīng wén xiǎo shuō tā yǐ jīng fān yì chéng zhōng wén le .
6. 其他的结果补语
见: 看见, 听见, 闻见, 遇见 (gặp), 碰见(tình cờ gặp)….
给: 交给, 送给, 还给, 递给 (chuyển cho ai)
礼物我送给他了 (Tôi đã tặng quà và anh ta đã nhận)
我给他送礼物礼物 (Tôi có ý định tặng quà cho anh ta nhưng chưa rõ kết quả anh ta có nhận hay không

Và một số bổ ngữ khác cần chú ý như: 清楚干净弄坏(摔倒),(哑嗓子: khản cổ),  (会学)….

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *