Phân loại động từ trong ngữ pháp tiếng trung

Phân loại động từ trong ngữ pháp tiếng trung (一)“了” biểu thị động tác,sự kiện đã hoàn thành “完成” hoặc hiện tại“实现”(bao gồm hoàn thành,hiện tại giả định)
1、 Động từ +( bổ ngữ )+了:他来了。/我看见了。
2、 Động từ +(了)+ tân ngữ+了:他回国了。/阿里到(了)北京了。
3、 Động từ +了+ tân ngữ+Động từ+( tân ngữ):我们吃了饭去看电影。
4、 Động từ +了+ từ số lượng+ danh từ:妈妈买了五斤水果。
5、 Động từ +了+ động lượng từ+ danh từ:我们读了两遍课文。
6、 Động từ +了+ đại từ nhân xưng+ động lượng từ:我叫了她三次。

(二)“了” biểu thị việc biến đổi“变化” hoặc xuất hiện“出现 tình trạng mới( khác với tình trạng trước đây hoặc tình trạng mà đối phương đã biết)
1、 Tính từ+了:天气冷了。
2、 Danh từ/từ số lượng+了:星期五了。/小明三岁了。
3、 Động từ+( tân ngữ)+了:我不去上课了。
4、 Động từ+ bổ ngữ khả năng+了:我去不了了。

(三)“要……了” biểu thị sự cần phát sinh hoặc cần thay đổi“将要发生或将要变化”
1、“要……了”:下个星期我妈妈要来北京了。
2、“就(要)……了” biểu thị thời gian cận kề:飞机一会儿就要起飞了。
3、“快(要)……了”( Đối với loại câu này thì không thể thêm trạng ngữ chỉ thời gian):快下课了。

(四)“了” biểu thị thời gian“时间”
1、“ Động từ+( tân ngữ)+ từ chỉ thời gian+了” biểu thị từ lúc phát sinh ra hành động đến khi nói cách 1 khoảng thời gian:她毕业两年了。我来北京一个月了。
2、“ Động từ+了+ từ chỉ thời gian+ tân ngữ” biểu thị thời gian mà động tác tiếp diễn:我在北京学了两年汉语。
3、“ Động từ+ tân ngữ+ động từ+了+ từ chỉ thời gian” Hoặc“ Động từ+了+ từ chỉ thời gian+(的)+ tân ngữ” biểu thị thời gian hành động tiếp diễn:小明念课文念了二十分钟。/小明念了二十分钟(的)课文。
4、“ Động từ+了+ đại từ nhân xưng+ từ chỉ thời gian” biểu thị thời gian kéo dài của hành động:我等了她半天。
5、“ Thời gian+没/不+ động từ+( tân ngữ)+了” biểu thị 1 hành động nào đó đến thời điểm nói vẫn chưa được xảy ra:这孩子两天没上课了。
6、“ Động từ+了+ tân ngữ+就+động từ+( tân ngữ)” biểu thị 2 sự kiện có thời gian sát nhau:男孩子们下了课就去操场打球。

(五) Các từ khác kết hợp cùng“了”
1、“太……了” biểu thị mức độ cao:这件衣服太贵了!
2、“可……了” cường điệu sự rất,quá “非常”:她可努力了。
3、“都……了” cường điệu sự đã xảy ra “已经”:都迟到了,快走吧!
4、“别……了” khuyên cản không làm việc j đó( ko nên bắt đầu hoặc tiếp tục làm):别去了!
5、“该……了” biểu thị sự ước đoán hoặc nhắc nhở:该睡觉了。
6、“……极了” biểu thị mức độ cực cao:外面冷极了。

(六)Các cách dùng khác của “了”
1、“……了” biểu thị ngữ khí khẳng địng.Chẳng hạn so sánh“没办法了” với“没办法” thì câu trước biểu thị ngữ khí khẳng định hơn.

2、“……了” có tác dụng kết thúc câu.Vd:“我把黑板擦了”.Ở những câu này thì có thể dùng trước hoặc sau động tác hoàn thành.Cần phải dựa trên ngữ cảnh để phán đoán, trong đó thì“了” chỉ có tác dụng kết thúc câu.

3、“……了……了” biểu thị việc đã làm đến mức độ nào/làm trong thời gian bao lâu,thêm nữa còn có thể tiếp tục tiến hành:“我读了三遍课文了。”(我还要读呢)“他们学了两年汉语了。”(他们还在学习)

4、“了” nhấn mạnh ý nghĩa trọng tâm.
A“我把那本书送给我的朋友了”
B“我送了朋友一本书”
Cả 2 câu trên đều biểu thị việc đã được hoàn thành tuy nhiên câu A thì nhấn mạnh“书” như thế nào còn câu B thì lại diễn giải việc tặng cái gì cho bạn.Trong khẩu ngữ thì người nói thường dùng trọng âm để biểu thị ý mình muốn diễn đạt.Cũng có lúc phân tích từ“了” không thể chỉ dựa vào câu mà phải dựa trên trọng âm của người nói để lý giải thì mới có thể chính xác,rõ ràng.。
Từ trung tâm tiếng trung

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *