CÁCH DÙNG TỪ BÀI 96

第九十六课:词语用法

(一)免不了(动): khó tránh khỏi ( động từ )

难免。不能避免。可带动次,小句作宾语。动词前常用“要”,“会” 等。

“免不了”có nghĩa là khó tránh khỏi, không thể tránh. Có thể mang động từ, cụm chủ vị làm tân ngữ. Trước động từ thường dùng “要”“会”。

(1)谁学外语都免不了要出错,外国人学汉语出点儿错有什么关系呢?

Shuí xué wàiyǔ dōu miǎnbule yào chūcuò, wàiguó rén xué hànyǔ chū diǎn er cuò yǒu shé me guānxì ne?

(2)刚到一个新的环境,有些不习惯是免不了的。

Gāng dào yīgè xīn de huánjìng, yǒuxiē bù xíguàn shì miǎnbule de.

(3)同学们一见面,瞒不了彼此问长问短。

Tóngxuémen yī jiànmiàn, mán bùliǎo bǐcǐ wènchángwènduǎn.

Cách dùng từ tiếp theo mà trung tâm tiếng trung muốn chia sẻ đó là cách dùng của phó từ(二)的确(副)

(二)的确(副): đúng là, quả thật ( phó từ )

完全确实,现在。作状语。重叠形式是“的的确确”。

“的确”có nghĩa là hoàn toàn xác thực, thật sự. Làm trạng ngữ. Hình thức lặp lại là“的的确确”。

(1)他说的的确是真的。

Tāshuō de díquèshìzhēn de.

(2)这个地方的确很漂亮。

Zhège dìfāng díquè hěn piàoliang.

(3)这次来中国留学的经历的确很有意思。

Zhè cì lái zhōngguó liúxué de jīnglì díquè hěn yǒuyìsi.

(4)他的的确确是个好心人。

Tā de díquè què shìgè hǎoxīn rén.

(三)当,当作 (动): Coi, coi như ( động từ )

认为,作为,看成。可以带“了”。必带名词宾语。多用于“把”字句和“被”字句。

“当(当作)”có nghĩa là cho rằng, coi là, xem thành. Có thể mang“了”. Nhất định phải mang tân ngữ danh từ. Thường dùng trong câu chữ“把”và câu chữ“被”。

(1)我把北京当做我的第二故乡。

Wǒ bǎ běijīng dàngzuò wǒ de dì èr gùxiāng.

(2)你就把我当成你的姐姐吧。

Nǐ jiù bǎ wǒ dàngchéng nǐ de jiějiě ba.

(3)把这个东西当做礼物送给她吧。

Bǎ zhège dōngxī dàngzuò lǐwù sòng gěi tā ba.

以为。可带动词,小句作宾语。不能带“了”,“过”。用于口语。

“当(当作)”còn có nghĩa là cho rằng. Có thể mang động từ, cụm chủ vị làm tân ngữ. Không thể mang“了”,“过”。Dùng trong khẩu ngữ.

(4)我当他是日本人呢,原来他是韩国人呀。

Wǒ dāng tā shì rìběn rén ne, yuánlái tā shì hánguó rén ya.

(5)我当是玛丽回来了呢,原来是你呀。

Wǒ dāng shì mǎlì huíláile ne, yuánlái shì nǐ ya.

(6)我当你去看电影了呢,原来你没去呀。

Wǒ dāng nǐ qù kàn diànyǐngle ne, yuánlái nǐ méi qù ya.

Trung tâm tiếng trung danh tiếng (https://trungtamtiengtrung.com/) chia sẻ từ tiếp theo (四)动词+

(四)动词+ : động từ +

(1)这个消息很快就在全校传开了。

Zhège xiāoxī hěn kuài jiù zài quánxiào chuán kāile.

(2)这个歌去年电视台一播就流行开了。

Zhège gē qùnián diànshìtái yī bō jiù liúxíng kāile.

(3)要放开噪子大声唱。

Yào fàng kāi zào zi dàshēng chàng.

(五)准(动,形,副): chuẩn ( động từ, hình dung từ, phó từ )

(动)准许,同意。可带名词,动词宾语,可带双宾语和兼语。可带“了”,“过”。不能重叠。

Khi là động từ“准”có nghĩa là cho phép, đồng ý. Có thể mang danh từ, động từ, có thể mang hai tân ngữ và kiêm ngữ, có thể mang“了”“过”。Không thể lặp lại.

(1)我去办公室请假,老师准了我三天假。

Wǒ qù bàngōngshì qǐngjià, lǎoshī zhǔnle wǒ sān tiān jiǎ.

(2)A:先生,这儿不准抽烟。

Xiānshēng, zhèr bù zhǔn chōuyān.

B:啊,对不起。

A, duìbùqǐ.

(形)准确。作谓语和补语。不能重叠。

Khi là hình dung từ“准”có nghĩa là chuẩn xác. Làm vị ngữ và bổ ngữ. Không được lặp lại.

(3)我的发音不太准。

Wǒ de fǎyīnbùtàizhǔn.

(4)这块表走得很准。

Zhè kuài biǎo zǒu dé hěn zhǔn.

(5)这个词的音你没发准。

Zhège cí de yīn nǐ méi fā zhǔn.

(副)一定。表示肯定的估计。作状语。

Khi là phó từ“准”có nghĩa là nhất định. Biểu thị sự đánh giá một cách khẳng định. Làm trạng ngữ.

(6)你去找她吧,她现在准在宿舍。

Nǐ qù zhǎo tā ba, tā xiànzài zhǔn zài sùshè.

(7)你给他打个电话吧,他准来。

Nǐ gěi tā dǎ gè diànhuà ba, tā zhǔn lái.

(8)要是让我写,我准写得比他好。

Yàoshi ràng wǒ xiě, wǒ zhǔn xiě dé bǐ tā hǎo.

(六)难得(形): hiếm có ( hình dung từ )

不容易得到或办到。Không dễ gì có được hoặc làm được.

(1)九大行星走到一条线上,这种天文现象是准得见到的。

Jiǔ dà xíngxīng zǒu dào yītiáo xiàn shàng, zhè zhǒng tiānwén xiànxiàng shì zhǔn dé jiàn dào de.

(2)这样的朋友很难得。

Zhèyàng de péngyǒuhěnnándé.

(3)这是准得的机会,你一定不要放过。

Zhè shì zhǔn dé de jīhuì, nǐ yīdìng bùyào fàngguò.

表示不常发生。Biểu thị không thường xuyên xảy ra.

(4)因为工作忙,他准得有旅行的机会。

Yīnwèi gōngzuò máng, tā zhǔn dé yǒu lǚxíng de jīhuì.

(5)难得来一次,这一次要多往几天。

Nándé lái yīcì, zhè yīcì yào duō wǎng jǐ tiān.

(七)看来 : xem ra

根据客观情况估计或判断。插人语。

“看来”được dùng trong trường hợp căn cứ vào tình hình khách quan để đánh giá hoặc phán đoán. Là cụm từ dùng xen.

(1)看来这雨一时停不了.

Kàn lái zhè yǔ yīshí tíng bùliǎo.

(2)看来这辆车我们赶不上了.

kàn lái zhè liàng chē wǒmen gǎnbushàngle.

(3)看来这个问题不可能马上解决。

Kàn lái zhège wèntí bù kěnéng mǎshàng jiějué.

(八)给(助)( động từ )

用在谓语动词前,起强调语气的作用。

“给”dùng trước vị ngữ động từ, có tác dụng làm tăng ngữ khí.

(1)我把这件事给忘了。

Wǒ bǎ zhè jiàn shì gěi wàngle.

(2)那个花盘叫孩子踢球时给踢破了。

Nàgè huāpán jiào háizi tī qiú shí gěi tī pòle.

(3)这个照相机叫我给摔坏了。

Zhège zhàoxiàngjī jiào wǒ gěi shuāi huàile.

(九)多亏(动,副): may sao ( động từ, phó từ)

表示由于别人的帮助免了不如意的事情发生。表达感谢或庆幸的心情。

“多亏”biểu thị nhờ sự giúp đỡ của người khác mà tránh khỏi sự việc không như ý xảy ra. Biểu đạt lòng biết ơn hoặc tâm trạng vui mừng.

(1)多亏你来呢,不然我们真不知道怎么办。

Duōkuī nǐ lái ne, bùrán wǒmen zhēn bù zhīdào zěnme bàn.

(2)多亏你没去,你去了一定得后悔。

Duōkuī nǐ méi qù, nǐ qùle yīdìng dé hòuhuǐ.

(3)多亏你的帮助,要不我今天就回不去了。

Duōkuī nǐ de bāngzhù, yào bù wǒ jīntiān jiù huí bù qùle.

Vấn đề ngữ pháp tiếng trung còn rất nhiều, các bạn hãy học theo tại đây nhé!

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *