Tiếp theo trong phần học nói tiếng trung hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu chủ đề 在电器店 Zàidiànqìdiàn Tại cửa hàng bán đồ điện. Phần 2: Mua đĩa Hội thoại tiếng Trung giao tiếp _ 咱们再买些DVD和CD盘吧。 Zánmen zài mǎi xiē DVD hé CD pán ba. Chúng ta mua đĩa DVD và CD nhé. _ 成啊。音像制品在三楼吧?
必备用语 Những câu nói thường dùng trong chủ đề ” Mất đồ“. 什么事?Shénmeshì? Chuyện gì? 出什么事?Chū shénme shì? Xảy ra chuyện gì? 你有什么事?Nǐyǒushén me shì? Bạn có chuyện gì? 我的钱包丢了。Wǒ de qiánbāodiūle. Tôi bị mất ví. 你丢什么了?Nǐdiūshénme le? Bạn bị mất cái gì? 什么不见了?Shénmebùjiànle? Mất cái gì? ··不见了。•••Bùjiànle. …không thấy đâu cả. ··没了。Méile. …mất rồi. 我把···落在车上/房间里/桌子上。Wǒbǎ•••luòzàichēshàng/fángjiānlǐ/zhuōzishàng.
Mỗi một chủ đề đều có rất nhiều vấn đề để nói. Trong tiếng trung, bạn đã biết cách nói những từ vựng, những câu chữ liên quan tới vấn đề mà bạn muốn nói chưa? Bạn hãy học dần dần, mỗi ngày một chủ đề để tăng vốn từ vựng của mình lên nhé!
Khi nói chúng ta thường có thể sử dụng rất nhiều câu khác nhau, cách diễn đạt khác nhau để diễn tả cùng một chủ đề. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn Học nói tiếng trung về “Anh đừng hút thuốc” và “Hôm nay lạnh hơn hôm qua” Anh đừng hút
Tiếng trung là một trong những ngôn ngữ rất thông dụng, để học tốt thì bạn cần phải có phương pháp học và có tính kiên trì theo đuổi tới khi thành công. Dưới đây là một số bí quyết giúp bạn học tốt tiếng trung. 1. Học tốt phát âm Với bất kì một
Trong cuộc sống, có rất nhiều vấn đề, nhiều chuyện phức tạp, chuyện hay, chuyện kì lạ…xảy ra. Con người lúc thì phải đối diện với những khó khăn, lúc lại có nhiều may mắn, gặp thuận lợi, lúc vui buồn, lúc hạnh phúc… Hôm nay, trung tâm tiếng trung sẽ giới thiệu cho các
Trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày, không thể thiếu các câu khen ngợi, cảm ơn, xin lỗi, nhờ sự giúp đỡ và chúc tụng…Trong tiếng trung cũng vậy, bạn đã biết nói chúc tụng trong tiếng trung như thế nào chưa? Hãy học một số câu chúc tụng trong tiếng trung sau đây nhé!
Phần tiếp theo về cấu trúc tiếng trung mà chúng tôi muốn chia sẻ bao gồm: CẤU TRÚC 10: 名词谓语取 (câu có vị ngữ là danh từ) * Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ có thể là: danh từ, kết cấu danh từ, số lƣợng từ. Vị
Phần tiếp theo trong cấu trúc tiếng trung bao gồm: Cấu trúc 7: 被劢取 (câu bị động) Tổng quát: Có hai loại câu bị động: 1* Loại câu ngụ ý bị động. (Loại câu này trong tiếng Việt cũng có.) 俆巫绉写好了。Thƣ đã viết xong. (= Thƣ đã đƣợc viết xong.) 杯子打破了。Cái tách [bị đánh] vỡ
https://www.youtube.com/watch?v=Kk9LScCtpG4 Tiếp theo phần trước, trung tâm tiếng trung sẽ chia sẻ tiếp các loại cấu trúc trong tiếng trung (phần 2) qua bài viết sau: 4. Cấu trúc 4: 违劢取 (câu có vị ngữ là hai động từ) Hình thức chung: Chủ ngữ+ động từ1 + (tân ngữ) + động từ2 + (tân ngữ). 我们用汉语谈话。Chúng