Trung tâm tiếng trung HỌC TIẾNG TRUNG THEO CHỦ ĐỀ LỄ TẾT Từ vựng là phạm trù rất rộng, bạn cần phải biết được nhiều từ vựng với nhiều chủ đề khác nhau thì mới có thể học tốt được ngôn ngữ mà bạn theo học. Hôm nay, trung tâm tiếng trung Phạm Dương Châu
Trung tâm tiếng trung HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP 表达情感 Thể hiện tình cảm 甜言蜜语 Lời nói ngọt ngào Nội dung bài học: 我爱上他了。Wǒ ài shàng tāle. Tôi đã yêu anh ấy rồi. 我和他并不是认真的。Wǒ hé tā bìng búshì rènzhēn de. Tôi không hề nghiêm túc với cô ấy. 我真心爱你。Wǒ zhēnxīn ài nǐ. Tôi thật lòng yêu em.
Trung tâm tiếng trung HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐI MUA SẮM Nội dung bài học: 橱窗里的鞋子好贵。Chúchuāng lǐ de xiézi hǎo guì. Những đôi giày được trưng bày trong shop rất đắt. A:橱窗里的鞋子好贵。 Chúchuāng lǐ de xiézi hǎo guì. Những đôi giày được trưng bày trong shop rất đắt. B:的确是。看那些鞋子。Díquè shì. Kàn nàxiē xiézi. Đúng
Trung tâm tiếng trung HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP KHI TỨC GIẬN, TÔI NÓI … Nội dung bài học: 你疯了吗?Nǐ fēngle ma? Anh điên à? 别那样和我说话!Bié nàyàng hé wǒ shuōhuà! Đừng nói với tôi kiểu đó! 别跟我胡扯!Bié gēn wǒ húchě! Đừng nói nhảm với tôi! 滚开!Gǔn kāi! Xéo ngay! 从我面前消失!Cóng wǒ miànqián xiāoshī! Biến khỏi
hsk 4 – đề thi Trung tâm tiếng trung TỪ VỰNG ÔN THI HSK 4 Bạn muốn ôn thi HSK 4 để đi làm, đi du học, hay đơn giản là để lấy bằng? Trung tâm tiengtrung.vn đã giúp bạn thống kê lại hệ thống các từ mới cần trang bị cho kì
https://www.youtube.com/watch?v=zwpfF7d7Z2E Trung tâm tiếng trung HAI NGƯỜI BẠN – HAI TÍNH CÁCH Nội dung bài học: 李小强和我没有什么共同点,有时候连我自己都奇怪,我们俩怎么会成了好朋友。 Lǐxiǎoqiáng hé wǒ méiyǒu shénme gòngtóng diǎn, yǒu shíhòu lián wǒ zìjǐ dōu qíguài, wǒmen liǎ zěnme huì chéng le hǎo péngyǒu. Lý Tiểu Cường và tôi không có điểm gì chung, có lúc đến tôi cũng thấy
https://www.youtube.com/watch?v=EmzG68HXZwY Trung tâm tiếng trung HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CHUYỆN CƯỜI Nội dung bài học: 我姓范 上大学的时候,班上的同学都是从不同的地方考来的,连姓都没有一样的。记得刚开学的时候,班主任叫同学们一起聚餐,既作为新学期第一次班会,也算是大家的第一次沟通。 吃饭前,班主任说:“同学们刚来报到,互相还不熟悉,我们先做个自我介绍吧。” 于是, 从班主任开始,大家一个一个地介绍自己的姓名,从什么地方来等等。紧挨着班主任的同学姓汤,他开玩笑说:“就是肉丝汤的汤。” 接着,旁边的同学介绍自己姓蔡,大家一边笑一边说: “不是蔬菜的菜吧?如果是,我们这顿饭就不用点菜了。” 正说着,一个同学不好意思地站了起来,小声说:“我姓范。。。” 大家终于忍不住了,哈哈大笑起来。 Wǒ xìng Fàn Shàng dàxué de shíhòu, bān shàng de tóngxué dōu shì cóng bùtóng de dìfāng kǎo lái de, lián xìng dōu méiyǒu yí yàng de. Jì dé gāng
https://www.youtube.com/watch?v=CxmBwIKsfHY Trung tâm tiếng trung HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP XIN ĐỢI MỘT LÁT Nội dung bài học: 请稍等 有位先生利用假期出去玩儿了一趟,回来后,他跟一位朋友讲了这样一件事: 有一天,他出去玩儿,走了一上午,又累又渴。这时,他看见一家饭店,门口立着一块大牌子:“服务周到,经济实惠”。他就走了进去,想在哪儿吃午饭。饭店里边人很少点着蜡烛,很安静。看起来挺不错的。他脱下外衣。挂在门边,然后找了一个座位坐下来。 很快,一个服务员走了过来:“欢迎光临!先生,您需要点儿什么?” 他说:“先给我来一杯扎啤吧。” “好的,请稍等。” 过了一会儿,服务员回来了: “ 对不起,先生,扎啤没有了。” 他心想,可能自己没点菜,人家不太高兴。他又说:“那么请给我上个汤,肉丝汤。” “ 好的,请稍等。” 有过了一会儿,服务员回来了: “对不起,先生,肉丝汤没有了。” “那么,给我上个炸牛排,炸羊排或者炸猪排吧。” “ 好的,请稍等。” 过了一会儿,服务员又来了:“非常对不起,先生炸牛排,炸羊排,炸猪排都没有了。” 他终于忍不住生气了,说:“好吧,我不吃了。请把我的外衣拿过来。” “好的,请稍等。” 这次,服务很快就回来了: “真是不好意思,先生,您的外衣也没有了。” 朋友问他那家饭店的名词,他一笑,说:“就叫 ‘没有了’。” Yǒu wèi xiānshēng lìyòng jià qí chū qù wánr le yí tàng,