Phân biệt 乐意- 愿意 và Phân biệt 必须 – 必需

Hãy cùng trung tâm tiếng trung học cách phân biệt 乐意- 愿意 và Phân biệt 必须 – 必需 với nội dung như sau:

1. Phân biệt 乐意- 愿意

释义:
乐意:甘心情愿。满意,高兴.
愿意:认为符合自己的心愿而同意(做某事)。希望(发生某种情况).
Giải nghĩa:
乐意: Cam tâm tình nguyện, bằng lòng, vui sướng.
愿意:Vui lòng, bằng lòng, sẵn lòng. Đồng ý làm việc gì đó (Nghĩ rằng khi làm việc gì đó phù hợp với mong muốn bản thân) cũng mang nghĩa là hy vọng (xảy ra điểu gì đó).
用法对比:
“愿意”有同意的意思,“乐意”没有这个意思。“愿意”可带小句作宾语,“乐意”不常带小句作宾语。

Cùng trung tâm tiếng trung uy tín so sánh:

“愿意” có nghĩa là đồng ý, “乐意” không có nghĩa này.“乐意” thường không mang tiểu phân câu làm tân ngữ. “愿意” thì có thể.
例句:
1.她性格好,大家都乐意和她共享。(√她性格好,大家都愿意和她共享。) tā xìng gé hǎo ,dà jiā dōu lè yì hé tā gòng xiǎng
Tính cô ấy rất tốt, mọi người đều rất vui cùng cô ấy .
2.他很乐意帮我这个忙。(√他很愿意帮我这个忙。) tā hěn lè yì bāng wǒ zhè gè máng
Anh ta rất sẵn lòng giúp tôi việc này.
3.你们年轻,只要乐意学,一定能学好。(√你们年轻,只要愿意学,一定能学好。) nǐ men nián qīng ,zhǐ yào lè yì xué ,yī dìng néng xué hǎo
Khi các bạn còn trẻ, chỉ cần sẵn sàng học hỏi thì nhất định có thể học tập tốt.
4.公司打算派你去国外工作,不知道你愿意不愿意去?(√公司打算派你去国外工作,不知道你乐意不乐意去?) gōng sī dǎ suàn pài nǐ qù guó wài gōng zuò ,bú zhī dào nǐ yuàn yì bú yuàn yì qù
Công ty định phái bạn đi công tác nước ngoài, không biết bạn có sẵn sàng đi không?
5.我当然愿意你留下来。(×我当然乐意你留下来。) wǒ dāng rán yuàn yì nǐ liú xià lái . Tôi đương nhiên là đồng ý bạn ở lại rồi.
6.他不愿意跟大家一起去旅行。(×他不乐意跟大家一起去旅行。) tā bú yuàn yì gēn dà jiā yī qǐ qù lǚ xíng.
Anh ta không đồng ý đi du lịch cùng với mọi người.

2. Phân biệt 必须 – 必需

https://trungtamtiengtrung.com/ sẽ đưa ra cách để phân biệt 2 từ trên như sau:

“必须”và“必需” Hai từ có âm tương đồng m đều có nghĩa là “必要” (cần thiết làm việc gì đó) dùng dễ bị nhầm lẫn. Xem giải thích nghĩa dưới đây.
 必须: phó từ, có ngữ khí nhấn mạnh, làm trạng ngữ.
1. Nhất định cần, nhấn mạnh sự cần thiết của thực tế hay lí do
例如:
(1)“必须拿出勇气来。” Phải lấy lại dũng khí
(2)“我们必须谦虚谨慎,戒娇戒躁。” Chúng ta cần khiêm tốn,
(1)后面带动词(2)后面带形容词。Đằng sau là động từ Đằng sau mang hình dung từ.
有时还可以用在分句前面,例如:“要想进度快,必须大家齐心协力。” Có lúc còn có thể dùng ở phân câu sau. Ví dụ: Muốn nhanh chúng ta phải cùng đồng tâm hiệp lực.
2. Nhấn mạnh ngữ khí ra lệnh
例如“你必须一个人去处理这件事。”他必须去医院认真检查一下。Anh phải một mình làm việc này. Anh ta phải đi khám cẩn thận.
3. Hình thức phủ định của必须là: 无须、不须、不必

必需: Là động từ, biểu thị ý nghĩa nhất định phải có, không thể thiếu được. Làm định ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
例如:
“由于生产所必需的原料价格上涨,生产成本也不断攀升.
” “Do giá nguyên liệu , chi phí sản xuất đang tăng lên.”
“空气和水是每个人所必需的.”
“Không khí và nước là thứ cần thiết cho tất cả mọi người.”

 “必须”和“必需”两个词同音,都含有“必要”的意思,较易相混。

  必须:副词,有强调语气,多作状语。
  (一)表示一定要,强调事实或情理上的必要性。
例如:必须拿出勇气来
有时还可以用在分句前面,例如:“要想进度快,必须大家齐心协力。”
(二)加强命令语气。
例如“你必须一个人去处理这件事。”他必须去医院认真检查一下。
(三)“必须“的否定形式是“无须、不须、不必。”

  “必需”动词,表示一定得有,不可缺少的。作定语或作谓语。
  例如:
“空气和水是每个人所必需的。

Ngữ pháp tiếng trung là một phạm trù rất rộng, vậy nên hãy thật kiên trì theo đuổi ngoại ngữ mình yêu thích bạn nhé!

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *