Thẻ: học tiếng trung

酒 店 KHÁCH SẠN B

Dưới đây là đoạn hội thoại tại Khách sạn giữa Nhân viên khách sạn và khách hàng tên Lâm. Mời các bạn theo dõi những vấn đề được họ nhắc tới. 陈林:喂!是共和酒店吗? Chénlín: Wèi! Shìgònghéjiǔdiàn ma? Trần Lâm: A lô, đó là khách sạn Cộng Hòa phải không? 职员:是的,先生。有什么事吗? Zhíyuán: Shì de, xiānshēng. Yǒushé me

NGỮ PHÁP BÀI 27

Vấn đề tiếp theo trong chuỗi ngữ pháp tiếng trung mà chúng tôi muốn chia sẻ bao gồm những nội dung: phương vị từ, từ chỉ phương hướng, cách dùng của“里边”và“上边”. 方位词 Phương vị từ, từ chỉ phương hướng: 表示方向位置的名词叫方位词。汉语的方位词有: Danh từ biểu thị phương hướng, vị trí gọi là phương vị từ. Phương vị

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 96

第九十六课:词语用法 (一)免不了(动): khó tránh khỏi ( động từ ) 难免。不能避免。可带动次,小句作宾语。动词前常用“要”,“会” 等。 “免不了”có nghĩa là khó tránh khỏi, không thể tránh. Có thể mang động từ, cụm chủ vị làm tân ngữ. Trước động từ thường dùng “要”“会”。 (1)谁学外语都免不了要出错,外国人学汉语出点儿错有什么关系呢? Shuí xué wàiyǔ dōu miǎnbule yào chūcuò, wàiguó rén xué hànyǔ chū diǎn er cuò yǒu shé

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 92

Vấn đề cách dùng từ trong tiếng trung là rất rộng và phức tạp, vì thế các bạn hãy học từ từ để nắm chắc kiến thức nhé! Dưới đây là cách dùng từ bài 92. 第九十二课:词语用法 以及(连): và, cùng với ( liên từ ) 用来连接并列的名词,动词,小句。多用于书面。 “以及”dùng để liên kết các danh từ, động từ,

散步 ĐI DẠO

在街心公园 Zàijiēxīngōngyuán Ở công viên (Tiểu Tuyết và mẹ đến công viên và chờ ba) Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn học nói tiếng trung với những câu nói sau: 小雪妈:小雪,刚才你爸爸嘱咐了你,不要跑,你怎么还跑啊。 xiǎoxuě mā: Xiǎoxuě, gāngcái nǐ bàba zhǔfùle nǐ, bùyào pǎo, nǐ zěnme hái pǎo a. Mẹ Tiểu Tuyết:       Tiểu Tuyết, cha con

逛公园 ĐI ĐẾN CÔNG VIÊN

Các bạn học được những đoạn hội thoại nào trong khi học nói tiếng trung rồi. Học tiếp những mẫu hội thoại với chủ đề đi đến công viên sau nhé! 去哪个公园?Qùnǎgegōngyuán? Đi đến công viên nào đây? 小学爷爷:想好去哪个公园了吗? Xiǎoxuéyéyé: Xiǎnghǎoqùnǎgegōngyuánle ma? Ông Tiểu Tuyết: Bà có quyết định đi đến công viên nào chưa?

乘 飞 机 Đi Máy Bay

 Dưới đây là những mẫu câu mà khi đi máy bay các bạn thường nghe thấy những tiếp viên hàng không người Trung Quốc nói. (1)- 我要预订两张下星期三到纽约的飞机票。Wǒyàoyùdìngliǎngzhāngxiàxīngqísāndàoniǔyuē de fēijīpiào. Tôi muốn đặt mua hai vé máy bay đi Niu-Oóc vào thứ tư tuần sau. – 是单程票还是往返票?Shìdānchéngpiàoháishìwǎngfǎnpiào? Vé đi một lượt hay vé khứ hồi? –

NGỮ PHÁP BÀI 11

Trung tâm tiếng trung giới thiệu phần ngữ pháp tiếp theo “ngữ pháp bài 11“. Dưới đây là nội dung trong phần này, các bạn theo dõi để học tốt nhé! 汉语句子的语序 Thứ tự thành phần trong câu tiếng Hán 汉语没有严格意义上的形态变化,语序是汉语的主要语法手段。 汉语的句子由主语、谓语、宾语、定语、状语、补语等六种成分组成。语序一般是主语在前,谓语在后。宾语是谓语的连带成分。例如: Tiếng Hán không có sự biến đổi hình thái nghiêm ngặt về mặt ý

NGỮ PHÁP BÀI 29

Hôm nay, trung tâm tiếng trung chia sẻ tiếp với các bạn một vấn đề ngữ pháp tiếp theo trong ngữ pháp bài 29 trong tiếng trung. 状态补语(1)Bổ ngữ trạng thái 状态补语是指动词或形容词后边用“得”连接的补语。状态补语的主要功能是对结果、程度、状态等进行描述、判断或评价。状态补语所描述和评价的动作行为或状态是经常性的、已经发生的或正在进行的。 Bổ ngữ trạng thái là bổ ngữ dùng “得” nối sau động từ hoặc hình dung từ. Chức năng chính của bổ ngữ

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 65

Ngữ pháp tiếng trung khá rộng, vì thế các bạn nên học mỗi ngày, kiên trì chịu khó ôn luyện để nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng trung nhé! Hôm nay, trung tâm tiếng trung chia sẻ phần tiếp theo đó là cách dùng từ bài 65. 下 “下”作结果补语,表示完成、容纳等。 “下”làm bổ ngữ kết quả,