NGỮ PHÁP BÀI 27
Contents
Vấn đề tiếp theo trong chuỗi ngữ pháp tiếng trung mà chúng tôi muốn chia sẻ bao gồm những nội dung: phương vị từ, từ chỉ phương hướng, cách dùng của“里边”và“上边”.
方位词 Phương vị từ, từ chỉ phương hướng:
表示方向位置的名词叫方位词。汉语的方位词有:
Danh từ biểu thị phương hướng, vị trí gọi là phương vị từ. Phương vị từ trong tiếng Hán gồm:
东 | 西 | 南 | 北 | 前 | 后 | 左 | 右 | 上 | 下 | 里 | 外 | |
-边Biān | 东边 | 西边 | 南边 | 北边 | 前边 | 后边 | 左边 | 右边 | 上边 | 下边 | 里边 | 外边 |
方位词跟名词一样可以在句中作主语、宾语、定语或中心语。例如:
Phương vị từ giống danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ, trung tâm ngữ trong câu. Ví dụ:
- 里边儿有个人。Lǐbianeryǒugèrén.
- 邮局在学校西边儿。Yóujúzàixuéxiàoxībianer.
- 图书馆里边儿有很多阅览室。Túshūguǎnlǐbianeryǒuhěnduōyuèlǎnshì.
- 左边儿的椅子是我的。Zuǒbiāner de yǐzishìwǒ de.
- 前边儿的学生是我们班的。Qiánbianer de xuéshēngshìwǒmenbān de.
方位词作定语时后边要用“的”。例如:
Khi làm định ngữ, sau phương vị từ phải dùng“的”. Ví dụ:
外边儿的教室Wàibianer de jiàoshì
里边儿的房间Lǐbianer de fángjiān
前边儿的同学Qiánbianer de tóngxué
方位词作中心语时,前边一般不用“的”。例如:
Khi làm trung tâm ngữ, trước phương vị từ thường không dùng“的”. Ví dụ:
教室里边Jiàoshìlǐbian
学校外边Xuéxiàowàibian
邮局东边Yóujúdōngbian
方位词“里边”和“上边”的用法:
Cách dùng của“里边”và“上边”:
“里边”和“上边”和前边的名词结合时,“边”常常省略。例如:
Khi“里边”và“上边”kết hợp với danh từ phía trước thì “边” có thể lược bỏ. Ví dụ:
- 屋子里有很多人。Wūzi li yǒuhěnduōrén.
- 桌子上有很多书。Zhuōzishàngyǒuhěnduōshū.
在国名和地名后边,不能再用“里”。例如:
Sau tên nước, tên riêng của địa danh, không thể dùng “里”. Ví dụ:
不能说:*在中国里 *在北京里Bùnéngshuō:*Zàizhōngguólǐ*zàiběijīnglǐ
(二)存在的表达 Biểu đạt sự tồn tại:
- “在”表达某事物的方位和处所:“在”biểu đạt phương hướng và địa điểm của một sự vật nào đó:
名词(表示人或事物)+在+方位词/处所词语
Danh từ (biểu thị người hoặc sự vật) + 在 + phương vị từ/ từ chỉ nơi chốn
名词 | 在 | 方位/处所词 |
邮局Yóujú洗手间Xǐshǒujiān 玛丽Mǎlì | 在Zài在 在 | 东边Dōngbian那边Nàbiān 教室里(边)Jiàoshìlǐ (biān) |
- “有”表示某处存在某人或某物:“有” chỉ sự tồn tại của người hoặc vật:
方位词/处所词语+有+名词(表示存在的人或物)
phương vị từ/ từ chỉ nơi chốn + 有 + danh từ (chỉ sự tồn tại của người hoặc vật)
处所词语 | 没(有) | 事物名词/数量名词组 |
学校里边Xuéxiàolǐbian邮局旁边Yóujúpángbiān 门前Ménqián 我的宿舍里Wǒ de sùshèlǐ | 有Yǒu有 有 没有Méiyǒu | 邮局Yóujú一个商店Yīgèshāngdiàn 很多自行车Hěnduōzìxíngchē 电话。Diànhuà |
- 当知道某处有某人或某物时,要求确指某人是“谁”、某事物是“什么”时,用:方位词/处所词+是+名词
Khi biết có người hoặc vật ở một nơi nào đó, để chỉ ra người đó là ai, sự vật đó là cái gì thì dùng: phương vị từ/ từ chỉ nơi chốn + 是 + danh từ
处所词 | 是 | 事物名称 |
这个包里Zhègebāolǐ这个包里Zhège bāo lǐ 玛丽前边Mǎlìqiánbian | 是Shì是 是 | 什么东西?Shénmedōngxī?书和词典。Shūhécídiǎn. 麦克。Màikè. |
(三)多… ?Bao… ?
汉语用“多+远/高/大/长?”询问时间、年龄、高度、距离、重量等。
Tiếng Hán dùng“多+远/高/大/长?”để hỏi về thời gian, tuổi tác, độ cao, khoảng cách, trọng lượng…
问距离:Hỏi khoảng cách:
A: 从学校到博物馆(有)多远?Cóngxuéxiàodàobówùguǎn (yǒu) duōyuǎn?
B: 有五六公里。Yǒuwǔliùgōnglǐ.
Tiengtrung.vn
CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
hoc tieng trung giao tiep online
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau