Để tiện cho việc làm ăn kinh doanh thì việc bạn cần tìm hiểu một số thông tin như công việc, địa chỉ làm việc, card visit của khách hàng là những việc khá quan trọng. Trung tâm tiếng trung .com trong bài này xin giới thiệu với các bạn cách hỏi đơn giản về
Trong việc kinh doanh thì việc gặp đối tác làm ăn nước ngoài là chuyện không thể tránh nếu bạn muốn mở rộng kinh doanh sang trung quốc. Bài này trung tâm tiếng trung .com xin giới thiệu với các bạn về cách nói chuyện với đối tác lần đầu gặp mặt. 情景会话:怎么称呼对方 Xưng hô
Bài này trung tâm tiếng trung .com xin giới thiệu với các bạn các mẫu câu chào hỏi và giới thiệu bằng tiếng trung trong thương mại, khi gặp đối tác làm ăn. 情景会话 1:初次见面 Ngữ cảnh 1:Lần đầu tiên gặp mặt A: N ǐ hǎo ! 你 好 ! Hello ! Xin chào! B:
Hôm nay trung tâm tiếng trung .com xin giới thiệu với các bạn về từ vựng và cấu trúc cơ bản trong tiếng trung. 词汇 中心, zhōngxīn , trung tâm 展览 zhănlăn, triển lãm 健身房 jiànshēn fáng , phòng tập thể thao 套房 tàofáng căn phòng 卧室 wòshì, phòng ngủ 厕所 cèsuŏ ,toa lét 洗澡间
Để thực hiện được những đoạn hội thoại khó và phức tạp bằng tiếng trung bạn cần luyện thường xuyên những mẫu hội thoại cơ bản trước. Bài này, trung tâm tiếng trung .com sẽ giới thiệu với các bạn 1 đoạn hội thoại bằng tiếng trung cơ bản: Hội thoại tiếng trung cơ bản
Phân loại động từ trong ngữ pháp tiếng trung (一)“了” biểu thị động tác,sự kiện đã hoàn thành “完成” hoặc hiện tại“实现”(bao gồm hoàn thành,hiện tại giả định) 1、 Động từ +( bổ ngữ )+了:他来了。/我看见了。 2、 Động từ +(了)+ tân ngữ+了:他回国了。/阿里到(了)北京了。 3、 Động từ +了+ tân ngữ+Động từ+( tân ngữ):我们吃了饭去看电影。 4、 Động từ +了+ từ
Câu trần thuật là câu dùng để thông báo cho người khác 1 sự việc hoặc để trình bày 1 lý lẽ, mang ngữ điệu ngang bằng hoặc hơi xuống.Ví dụ: 1、我不想再吃了。 2、我们以前见过面。 3、老人非常健康。 4、社会是人生最好的课堂。 Trong ngôn ngữ thì câu trần thuật là loại câu được sử dụng nhiều nhất.Do vậy miêu tả ngữ pháp
THIẾU HỤT TRUNG TÂM NGỮ VÀ ĐỊNH NGỮ khi theo học tiếng trung tại các trung tâm tiếng trung . Các bạn nên cực kỳ lưu ý để có được những kết quả tốt nhất Thiếu hụt trung tâm ngữ là chỉ một bộ phận nào đó trong kết cấu câu vốn cần sử dụng
Cái gọi là “thiếu hụt vị ngữ” thông thường không phải là bộ phận vị ngữ của câu không có từ ngữ nào làm vị ngữ của câu không có từ ngữ nào là vị ngữ, mà bộ phận vị ngữ thiếu đi một số vị ngữ quan trọng thậm chí thiếu mất trung tâm
Các loại từ tổng hợp khi học tiếng trung (一)名词 Danh từ như:“牛、书、学生、松树、友谊、现在、昆明”… (二)动词 Động từ như:“读、修理、访问、认为、喜欢、是、成为、有、能、可以”… (三)形容词 Tính từ như:“大、新、好、甜、干净、认真、踏实、仔细、伟大”… (四)状态词 Từ trạng thái như:“通红、雪白、红彤彤、白花花、黑咕隆咚、白不呲咧”… (五)区别词 Từ khu biệt như:“公、母、雌、雄、男、女、急性、慢性、巨型、微型、国营”… (六)数词 Số từ như:“一、二、三、四、十、百、千、万、亿、”和“第一、第二”…. (七)量词 Lượng từ như:“个、条、件、双、堆、公尺、公里、公斤、点儿、些、次、天”…. (八)代词 Đại từ như:“ 我、你、他、我们、你们、他们、这、那、这样、谁、什么”… (九)副词 Phó từ như:“很、更、就、才、也、都、只、不、已经、刚刚、简直”… (十)介词 Giới từ như:“把、被、往、从、以、向、自从、对于、关于、按照、本着”…. (十一)连词 Liên từ