Tác giả: trungtamtiengtrung

Phân loại động từ trong ngữ pháp tiếng trung

Phân loại động từ trong ngữ pháp tiếng trung (一)“了” biểu thị động tác,sự kiện đã hoàn thành “完成” hoặc hiện tại“实现”(bao gồm hoàn thành,hiện tại giả định) 1、 Động từ +( bổ ngữ )+了:他来了。/我看见了。 2、 Động từ +(了)+ tân ngữ+了:他回国了。/阿里到(了)北京了。 3、 Động từ +了+ tân ngữ+Động từ+( tân ngữ):我们吃了饭去看电影。 4、 Động từ +了+ từ

Câu trần thuật trong tiếng trung

Câu trần thuật là câu dùng để thông báo cho người khác 1 sự việc hoặc để trình bày 1 lý lẽ, mang ngữ điệu ngang bằng hoặc hơi xuống.Ví dụ: 1、我不想再吃了。 2、我们以前见过面。 3、老人非常健康。 4、社会是人生最好的课堂。 Trong ngôn ngữ thì câu trần thuật là loại câu được sử dụng nhiều nhất.Do vậy miêu tả ngữ pháp

Các loại từ tổng hợp khi học tiếng trung

Các loại từ tổng hợp khi học tiếng trung (一)名词 Danh từ như:“牛、书、学生、松树、友谊、现在、昆明”… (二)动词 Động từ như:“读、修理、访问、认为、喜欢、是、成为、有、能、可以”… (三)形容词 Tính từ như:“大、新、好、甜、干净、认真、踏实、仔细、伟大”… (四)状态词 Từ trạng thái như:“通红、雪白、红彤彤、白花花、黑咕隆咚、白不呲咧”… (五)区别词 Từ khu biệt như:“公、母、雌、雄、男、女、急性、慢性、巨型、微型、国营”… (六)数词 Số từ như:“一、二、三、四、十、百、千、万、亿、”和“第一、第二”…. (七)量词 Lượng từ như:“个、条、件、双、堆、公尺、公里、公斤、点儿、些、次、天”…. (八)代词 Đại từ như:“ 我、你、他、我们、你们、他们、这、那、这样、谁、什么”… (九)副词 Phó từ như:“很、更、就、才、也、都、只、不、已经、刚刚、简直”… (十)介词 Giới từ như:“把、被、往、从、以、向、自从、对于、关于、按照、本着”…. (十一)连词 Liên từ

Tổng hợp động từ trong tiếng trung

Tổng hợp động từ trong tiếng trung 动词 Động từ 表示动作、行为、心理活动、发展变化等的词叫动词。动词按能不能带宾语分为及物动词和不及物动词。后边可以直接带宾语的动词叫及 物动词。后边不能直接带宾语的动词叫不及物动词。动词的否定形式是在动词前面加上”不”或”没(有)”。 Những từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, phát triển thay đổi thì gọi là động từ.Động từ có thể dựa vào việc đi kèm hoặc không đi kèm với tân ngữ để phân thành động từ cập vật

Tổng hợp danh từ trong tiếng trung

Tổng hợp danh từ trong tiếng trung 名词 Danh từ 表示人或事物名称的词叫名词。名词前边一般能加数词和量词,但不能受副词修饰。少数单音节名词可以重叠,表示”每”的意思。例如 :人人(每人)、天天(每天)等。指人的名词后边可以加词尾”们”,表示复数。例如:老师们。但是,如果名词前面有数词和量词或 其他表示复数的词,名词后就不能加词尾”们”。不能说”五个老师们”,应该说”五个老师”。 Danh từ là từ chỉ danh xưng của người hoặc vật.Đằng trước danh từ thường có thể thêm số từ hoặc lượng từ.Tuy nhiên không thể thêm phó từ để bổ sung ý nghĩa.Rất ít danh từ đơn âm tiết có thể

Một số cụm từ phổ thông trong tiếng trung

”在 “ 是介詞,表示時間、處所、範圍等: 在 là giới từ ,biểu thị thời gian, địa điểm phạm vị .. vd: 我的書本你放在哪兒了? sách của tôi cậu để đâu rồi 這種情況在實際上很少見 trên thực tế loại tình huống này rất ít gặp 2. “是””有”也是动词,跟动词的用法一样。 “是” và “有” đều là động từ và có cách dùng như động từ thông thường khác.

Từ ngữ trợ khí trong tiếng trung

語氣助詞“了” 的用法 * 語氣助詞“了”用在句尾,表示一種肯定的語氣,有成句作用。説明一定時間内某一動作已發生或某情況已出現。 Từ ngữ trợ khí trong tiếng trung .biểu thị ngữ khí khẳng định.có vai trò hoàn chỉnh câu .Nói rõ mọt hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất đị VD : A. 你去哪兒了? B。我去商店了 A. 你買什麽了? B。我買衣服了 * 正反疑問句形式是:“。。。。了+沒有?例如: Hình

Từ vựng tiếng trung hiện đại

Từ vựng tiếng trung hiện đại mà trung tâm dạy tiếng trung sưu tầm cho bạn .Hi vọng rằng nó bổ ích với các bạn “差點沒”和“差點”的區別何在? 一位學漢語的韓國人曾問中國老師:[考大學]差點沒考上,差點考上。這兩個句子的意思顯然有差別,一是考上了,二是沒考上。——但是,[活太多]差點沒累 死,差點累死。這兩個句子的意思顯然無差別,都是沒有死。同樣是“差點沒”和“差點”,為什麼效果不同? 差點沒累死是“差點沒把我累死”的省略,很大程度上是一種虛擬,也就是說是不可能存在的。