語氣助詞“了” 的用法 * 語氣助詞“了”用在句尾,表示一種肯定的語氣,有成句作用。説明一定時間内某一動作已發生或某情況已出現。 Từ ngữ trợ khí trong tiếng trung .biểu thị ngữ khí khẳng định.có vai trò hoàn chỉnh câu .Nói rõ mọt hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất đị VD : A. 你去哪兒了? B。我去商店了 A. 你買什麽了? B。我買衣服了 * 正反疑問句形式是:“。。。。了+沒有?例如: Hình
Từ vựng tiếng trung hiện đại mà trung tâm dạy tiếng trung sưu tầm cho bạn .Hi vọng rằng nó bổ ích với các bạn “差點沒”和“差點”的區別何在? 一位學漢語的韓國人曾問中國老師:[考大學]差點沒考上,差點考上。這兩個句子的意思顯然有差別,一是考上了,二是沒考上。——但是,[活太多]差點沒累 死,差點累死。這兩個句子的意思顯然無差別,都是沒有死。同樣是“差點沒”和“差點”,為什麼效果不同? 差點沒累死是“差點沒把我累死”的省略,很大程度上是一種虛擬,也就是說是不可能存在的。
Những từ hay gặp trong tiếng trung quốc có số lượng từ rất phong phú,chúng ta thường thấy các lượng từ như “只”、“个” để giúp các bạn phân biệt được rõ ràng và cụ thể trung tâm tiếng trung đã cóp nhặt và phân loại như dưới đây: [color=navy] 1.Lượng từ chỉ người :个、位、条.”位”thường được dùng trong những
使用、利用、運用 – Ngữ pháp tiếng trung cơ bản shǐ yòng 、lì yòng 、yùn yòng (tài liệu được giáo viên trường 中國文化大學 cân chỉnh) 使用 > 用的意思。 shǐ yòng > yòng de yì sī 。 “使用” > có nghĩa là dùng. 學習外語一定要使用字典。 xué xí wài yǔ yī dìng yào shǐ yòng zì diǎn 。 Học ngoại ngữ
Học nói tiếng trung là cả một quá trình, tuy nhiện đây được coi là một kỹ năng dễ học nhất trong các kỹ năng khi học tiếng trung. Bắt đầu nói tiếng trung với những từ dễ học nhất : 爸爸:bàba : bố,ba 妈妈: màma :mẹ,má 老师: lãoshì: thầy,cô giáo 先生: xiànshèng: ông 学生: