Thẻ: động từ

Quan hệ giữa động từ và bổ ngữ trong tiếng trung

Quan hệ giữa động từ và bổ ngữ trong tiếng trung gọi tắt là quan hệ động bổ Giữa các bộ phận cấu thành có quan hệ chi phối và bị chi phối, kiểu kết cấu này là kết cấu động tân.Ví dụ: 写俆/学习汉语/细毖衣/喜欢跳舞 Hình thức để kiểm tra kiểu kết cấu này là :Động từ

Giới từ tiếng trung

Giới từ  tiếng trung chủ yếu kết hợp với danh từ, đại từ và cụm danh từ (1 số cụm động từ cá biệt) tạo thành cụm giới từ, nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng,thời gian,nơi chốn, phương thức…Kết cấu điển hình là: Giới từ+danhtừ/đại từ+động từ/tính

Tổng hợp động từ trong tiếng trung

Tổng hợp động từ trong tiếng trung 动词 Động từ 表示动作、行为、心理活动、发展变化等的词叫动词。动词按能不能带宾语分为及物动词和不及物动词。后边可以直接带宾语的动词叫及 物动词。后边不能直接带宾语的动词叫不及物动词。动词的否定形式是在动词前面加上”不”或”没(有)”。 Những từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, phát triển thay đổi thì gọi là động từ.Động từ có thể dựa vào việc đi kèm hoặc không đi kèm với tân ngữ để phân thành động từ cập vật

Một số cụm từ phổ thông trong tiếng trung

”在 “ 是介詞,表示時間、處所、範圍等: 在 là giới từ ,biểu thị thời gian, địa điểm phạm vị .. vd: 我的書本你放在哪兒了? sách của tôi cậu để đâu rồi 這種情況在實際上很少見 trên thực tế loại tình huống này rất ít gặp 2. “是””有”也是动词,跟动词的用法一样。 “是” và “有” đều là động từ và có cách dùng như động từ thông thường khác.