取药和打针 NHẬN THUỐC VÀ TIÊM THUỐC

Hôm nay, trung tâm tiếng trung sẽ giới thiệu đến các bạn những mẫu câu, cách dùng liên quan tới vấn đề “nhận thuốc và tiêm thuốc“.

词语用法Cách dùng một số mẫu câu:

  1. 这些药怎么吃法Zhèxiē yào zěnme chī fǎ:Chỗ thuốc này uống như thế nào

【动词+法】这种格式表示动作的方式,方法“吃法”就是用什么方法吃。提问的时候,前面常用“怎么(个)”。例子:

Cấu trúc [động từ+法]chỉ phương thức, phương pháp của một hành động. “吃法: cách uống như thế nào”. Khi hỏi thì phía trước thường dùng“怎么(个)”. Ví dụ:

  • 这种鱼怎么(个)吃法?Zhè zhǒngyú zěnme (gè) chī fǎ?
  • 去天安门怎么(个)走去?Qù tiān’ānmén zěnme (gè) zǒu qù?
  • 你对这个问题怎么看法?Nǐ duì zhège wèntí zěnme kànfǎ?
  • 你的说法不对。Nǐ de shuōfǎ bùduì.
  • 大家不满他的这种做法。Dàjiā bùmǎn tā de zhè zhǒng zuòfǎ.
  1. 您最好不要喝酒Nín zuì hǎo bùyào hējiǔ:Tốt nhất là ông không nên uống rượu.

“最好”表示最理想的选择或最大的希望。例子:

“最好”chỉ cách lựa chọn lý tưởng nhất, hoặc hy vọng lớn nhất. Ví dụ:

  • 最好你亲自去一趟。Zuì hǎo nǐ qīnzì qù yī tàng.
  • 明天上午你最好十点钟来。Míngtiān shàngwǔ nǐ zuì hǎo shí diǎn zhōng lái.
  • 你最好用中文写。Nǐ zuì hǎo yòng zhōngwén xiě.
  1. 这是外用药,千万不能口服:Zhè shì wàiyòng yào, qiān wàn bùnéng kǒufú:Đây là thuốc ngoài da, không được uống.

“千万”是“一定”、“务必”的意思,用来非常恳切地提醒或叮嘱别人。

例子:(1)你路上千万要注意安全。Nǐ lùshàng qiān wàn yào zhùyì ānquán.

“千万”có nghĩa là “一定”(nhất định), “务必”(phải), được dùng trong trường hợp rất khẩn thiết để nhắc nhở hoặc dặn dò người khác. Ví dụ:

(2)你们千万要早些回来。Nǐmen qiān wàn yào zǎo xiē huílái.

(3)回国以后千万要来封信。 Huíguó yǐhòu qiān wàn yào lái fēng xìn.

(4)这件事千万别对他说。Zhè jiàn shì qiān wàn bié duì tā shuō.

  1. 那只能换别的药了Nà zhǐ néng huàn bié di yàole:Thế chỉ có thể đổi thuốc khác thôi.

“只能”表示由于条件的限制或情况的变化,没有别的选择,不得不这样做。例子:

“只能”được dùng để chỉ do điều kiện hạn chế hoặc tình hình thay đổi nên không còn cách chọn lựa nào khác, không thể không làm như vậy. Ví dụ:

  • 今天太晚了,我们只能明天去了。Jīntiān tài wǎnle, wǒmen zhǐ néng míngtiān qùle.
  • 没有汽车,咱们只能走去了。Méiyǒu qìchē, zánmen zhǐ néng zǒu qùle.
  • 没有别的办法,只能这么做了。Méiyǒu bié de bànfǎ, zhǐ néng zhème zuòle.
  1. 使Shǐ:Khiến:

“使”表示某一情况带来的结果。

“使”chỉ kết quả do một tình huống nào đó đưa đến. Ví dụ:

例子:

  • 他的话使大家都很高兴。Tā dehuà shǐ dàjiā dōu hěn gāoxìng.
  • 经常交谈使我们更了解对方了。Jīngcháng jiāotán shǐ wǒmen gèng liǎojiě duìfāngle.
  1. 进(Jìn)、出(chū)、上(shàng)、下(xià)、过(guò)、回(huí):Vào, ra, trên, dưới, qua, về

汉语的动词后面可以带上表示行为方向的词语。一类是表示行为使事物移动的方向,如“进、出、上、下、过、回”等等。例子:

Trong tiếng Hoa phía sau động từ có thể có các từ chỉ phương hướng của hành động. Loại thứ nhất chỉ phương hướng hành động khiến cho sự vật di chuyển như:  “进”(vào)、 “出”(ra)、 “上”(trên)、 “下”(dưới)、 “过”(qua)、 “回”(về).

  • 他走进/出商店。Tā zǒu jìn/chū shāngdiàn.
  • 他爬上/下电视塔。Tā pá shàng/xià diànshì tǎ.
  • 小车开过博物馆,开回了动物园。Xiǎochē kāiguò bówùguǎn, kāi huíle dòngwùyuán.

一类是表示行为相对于说话者位置的移动方向,“来”表示行为使事物趋向与说话者,“去”表示行为使事物离说话者而去。例子:

Loại thứ hai chỉ phương hướng di chuyển của hành động so với vị trí tương đối của người nói, “来”chỉ hành động khiến sự vật di chuyển đến gần người nói, “去”chỉ hành động khiến sự vật đi ra xa người nói.

  • 他送来很多花。Tā sòng lái hěnduō huā.
  • 他过生日的时候,我送去一个蛋糕。Tāguò shēngrì de shíhòu, wǒ sòng qù yīgè dàngāo.

Tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

 https://trungtamtiengtrung.com/ chúc các bạn học tốt!

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *