Trong bài này, trung tâm tiếng trung xin giới thiệu khái quát cơ bản về từ loại trong ngữ pháp tiếng trung. Điều này giúp bạn phân biệt được đâu là danh từ, động từ, tính từ… và chức năng cơ bản của chúng khi sử dụng trong câu. Sau đây là 11 từ loại
Tổng hợp danh từ trong tiếng trung 名词 Danh từ 表示人或事物名称的词叫名词。名词前边一般能加数词和量词,但不能受副词修饰。少数单音节名词可以重叠,表示”每”的意思。例如 :人人(每人)、天天(每天)等。指人的名词后边可以加词尾”们”,表示复数。例如:老师们。但是,如果名词前面有数词和量词或 其他表示复数的词,名词后就不能加词尾”们”。不能说”五个老师们”,应该说”五个老师”。 Danh từ là từ chỉ danh xưng của người hoặc vật.Đằng trước danh từ thường có thể thêm số từ hoặc lượng từ.Tuy nhiên không thể thêm phó từ để bổ sung ý nghĩa.Rất ít danh từ đơn âm tiết có thể