Thẻ: trung tâm tiếng uy tín tại Hà nội

NGỮ PHÁP BÀI 58

Ngữ pháp tiếng trung có thể nói là khá phức tạp, chúng ta cần trau dồi mỗi ngày để có thể tích lũy cho mình được nhiều kiến thức, để áp dụng tốt vào những bài tập ngữ pháp. I. 疑问代词的活用:Linh hoạt dùng đại từ nghi vấn 疑问代词除了表示疑问、反问之外,还有表达对人或物的任指、特指和虚指。 Đại từ nghi vấn ngoài biểu thị

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 66

Trung tâm tiếng trung chia sẻ về cách dùng từ bài tiếp theo (Bài 66) với nội dung như sau: A. 尽管(副)cứ, cứ việc; cho dù (phó từ) 虽然。Cho dù, dù rằng 尽管他最近身体不太好,但是仍坚持工作。Jǐnguǎntāzuìjìnshēntǐ bútàihǎo, dànshìréngjiānchígōngzuò. 尽管我已经长大了,可是在妈妈眼里,我好像还是个小孩子。Jǐnguǎnwǒyǐjīngzhǎngdàle, kěshìzàimāmayǎnlǐ, wǒhǎoxiàngháishi gexiǎoháizi. 尽管来了这么长时间了,可是我仍然不习惯早起。Jǐnguǎnláile zhèmechángshíjiānle, kěshìwǒréngránbùxíguànzǎoqǐ. 表示没有条件限制,可以放心去做。Biểu thị không có điều kiện hạn chế, có thể yên tâm làm

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 79 ( 第七十九课:词语用法)

Tiếp theo phần ngữ pháp tiếng trung, chúng tôi xin giới thiệu cách dùng từ bài 79 ( 第七十九课:词语用法). 1. 将(副) 表示动作或情况不久就会发生。用于书面。 Biểu thị động tác hoặc tình huống không lâu thì phát sinh. Dùng trong văn viết. – 他们将在明天下午出发。Tāmenjiàngzàimíngtiānxiàwǔchūfā. – 今年七月他将结束在中国四年的学习生活。Jīnniánqīyuètājiāngjiéshùzàizhōngguósìnián de xuéxíshēnghuó. – 他为人民所做的一切,人民将永远不会忘记。Tāwéirénmínsuǒzuò de yīqiè, rénmínjiāngyǒngyuǎnbùhuìwàngjì. – 在绿色夏令营的这一月,将是我一生都不会忘记的。Zàilǜsèxiàlìngyíng de zhèyīyuè, jiāngshìwǒyīshēngdōubùhuìwàngjì de. 2.

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 92 (第九十二课: 词语用法)

Ngữ pháp tiếng trung vô cùng phức tạp và rất nhiều kiến thức cần phải học. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu cách dùng từ bài 92 (第九十二课:词语用法). 1. 以及(连)và, cùng với (liên từ) 用来连接并列的名词、动词、小句。多用于书面。 Dùng để liên kết các danh từ, động từ, câu ngắn. Thường dùng trong văn viết. a. 参加这次电影展的有中外不少电影制片厂最新制作的故事片、动画片以及译制片。Cānjiā zhè cì

电 影PHIM ẢNH B

Những câu nói bạn hay nghe tới trong phim ảnh, trong những cuộc hội thoại bạn bè rủ nhau đi xem phim. Dưới đây là đoạn hội thoại về chủ đề này. A: 阿林,我们今晚去看电影好吗? A: Ā lín, wǒmen jīn wǎn qù kàn diànyǐng hǎo ma? A: Tối nay chúng ta đi xem phim đi. B:这主意不错。有好片子吗?

Ý nghĩa số

Dưới đây là mã số vạch của tiếng trung quốc trong khi học. Mời các bạn tìm hiểu về ý nghĩa của những con số này: 520:我爱你Wǒàinǐ 147:一世情 Yīshìqíng 234:爱相随Àixiāngsuí 920:就爱你Jiùàinǐ 1314:一生一世Yīshēngyīshì 5871:我不介意Wǒbùjièyì 7319:天长地久 Tiānchángdìjiǔ 7731:心心相印Xīnxīnxiāngyìn 9213:钟爱一生 Zhōng’àiyīshēng 59240:我最爱是你Wǒzuìàishìnǐ 57350:我只在乎你Wǒzhǐzàihūnǐ 53770 :我想亲亲你 Wǒxiǎngqīnqīnnǐ 25184:爱我一辈子Àiwǒyībèizi 518420:我一辈子爱你Wǒyībèiziàinǐ 584520:我发誓我爱你Wǒfāshìwǒàinǐ 246437 :爱是如此神奇Àishìrúcǐshénqí 543720:我是真心爱你Wǒshìzhēnxīnàinǐ 5452830:无时无刻不想你Wúshíwúkèbùxiǎngnǐ 5201314 :我爱你一生一世Wǒàinǐyīshēngyīshì 1392010 :一生就爱你一人Yīshēngjiùàinǐyīrén 0594184 :你我就是一辈子Nǐwǒjiùshìyībèizi 1314920:一生一世就爱你Yīshēngyīshìjiùàinǐ 2010000:爱你一万年Àinǐyīwànnián 8834760:漫漫相思只为你Mànmànxiāngsīzhǐwèinǐ

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 86 (第八十六课:词语用法)

Cách dùng từ bài 86 gồm những nội dung như sau:  (一)尤其(副)đặc biệt (là) (phó từ) 表示在全体事物中或跟其他事物比较时特别突出。常用在第二分句中。Biểu thị sự đặc biệt nổi bật khi đem so sánh trong toàn bộ các sự vật hoặc khi so sánh với sự vật khác. Thường dùng trong phân câu thứ hai. (1)北京气候干燥,尤其是春天。Běijīngqìhòugānzào, yóuqíshìchūntiān. (2)城里交通拥挤,经常堵车,尤其是上下班时间。Chénglǐjiāotōngyōngjǐ, jīngchángdǔchē, yóuqíshìshàngxiàbānshíjiān. (3)全班同学的汉语水平都提高得很快,尤其是山本,进步更快。Quánbāntóngxué de

酒 店 KHÁCH SẠN B

Dưới đây là đoạn hội thoại tại Khách sạn giữa Nhân viên khách sạn và khách hàng tên Lâm. Mời các bạn theo dõi những vấn đề được họ nhắc tới. 陈林:喂!是共和酒店吗? Chénlín: Wèi! Shìgònghéjiǔdiàn ma? Trần Lâm: A lô, đó là khách sạn Cộng Hòa phải không? 职员:是的,先生。有什么事吗? Zhíyuán: Shì de, xiānshēng. Yǒushé me

NGỮ PHÁP BÀI 27

Vấn đề tiếp theo trong chuỗi ngữ pháp tiếng trung mà chúng tôi muốn chia sẻ bao gồm những nội dung: phương vị từ, từ chỉ phương hướng, cách dùng của“里边”và“上边”. 方位词 Phương vị từ, từ chỉ phương hướng: 表示方向位置的名词叫方位词。汉语的方位词有: Danh từ biểu thị phương hướng, vị trí gọi là phương vị từ. Phương vị

CÁCH DÙNG TỪ BÀI 96

第九十六课:词语用法 (一)免不了(动): khó tránh khỏi ( động từ ) 难免。不能避免。可带动次,小句作宾语。动词前常用“要”,“会” 等。 “免不了”có nghĩa là khó tránh khỏi, không thể tránh. Có thể mang động từ, cụm chủ vị làm tân ngữ. Trước động từ thường dùng “要”“会”。 (1)谁学外语都免不了要出错,外国人学汉语出点儿错有什么关系呢? Shuí xué wàiyǔ dōu miǎnbule yào chūcuò, wàiguó rén xué hànyǔ chū diǎn er cuò yǒu shé