Danh mục: Ngữ pháp tiếng trung

Các loại cấu trúc trong tiếng trung (Phần 2)

https://www.youtube.com/watch?v=Kk9LScCtpG4 Tiếp theo phần trước, trung tâm tiếng trung sẽ chia sẻ tiếp các loại cấu trúc trong tiếng trung (phần 2) qua bài viết sau: 4. Cấu trúc 4: 违劢取 (câu có vị ngữ là hai động từ) Hình thức chung: Chủ ngữ+ động từ1 + (tân ngữ) + động từ2 + (tân ngữ). 我们用汉语谈话。Chúng

Bổ ngữ kết quả trong tiếng trung (P.2)

Trung tâm tiếng trung xin giới thiệu tiếp phần còn lại của bổ ngữ kết quả trong tiếng trung. 2. 结果补语: 到 “到” 作结果补语表示动作达到了目的. Làm bổ ngữ kết quả biểu thị động tác đã đạt đến mục đích. Thí dụ: (1) 我找到王老师了. wǒ zhǎo dào wáng lǎo shī le . (2) 麦克买到那本书了. mài kè mǎi

Phân biệt cách dùng 能,可能,可以 ,会 và Phân biệt 朝 – 向

Tiếng trung có rất nhiều vấn đề liên quan tới ngữ pháp, cấu trúc câu… Cách dùng của những nhóm từ cũng khác nhau. Hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn Phân biệt cách dùng 能,可能,可以 ,会 và Phân biệt 朝 – 向. Phân biệt cách dùng 能,可能,可以 ,会 trong ngữ pháp tiếng

Một số Thành -Tục -Ngạn và châm ngôn được dùng phổ biến trong tiếng trung

Một số Thành -Tục -Ngạn và châm ngôn được dùng phổ biến trong tiếng trung 无风不起浪 Wúfēngbùqǐlàng không có lửa làm sao có khói 千里送鹅毛 / 礼轻情意重 Qiānlǐ sòng émáo/ lǐ qīng qíngyì zhòng quà/của ít lòng nhiều. 才脱了阎王 / 又撞着小鬼 Cái tuōle yánwáng/ yòu zhuàngzhe xiǎoguǐ tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 此地无银三百两 Cǐdì